Giải SBT KHTN 8 KNTT Bài 13. Khối lượng riêng có đáp án

34 người thi tuần này 4.6 1.5 K lượt thi 10 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

1648 người thi tuần này

Bộ 10 đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 8 có đáp án (Đề 1)

4.9 K lượt thi 13 câu hỏi
1286 người thi tuần này

Đề kiểm tra giữa kì 1 KHTN 8 KNTT có đáp án

11.5 K lượt thi 20 câu hỏi
985 người thi tuần này

Đề thi cuối kì 2 KHTN 8 Kết nối tri thức (Song song) có đáp án (Đề 1)

2.5 K lượt thi 19 câu hỏi
437 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 KHTN 8 Kết nối tri thức (Song song) có đáp án (Đề 2)

2.9 K lượt thi 20 câu hỏi
362 người thi tuần này

98 bài tập Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo Bài 13 có đáp án

0.9 K lượt thi 98 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Đổi các giá trị của khối lượng riêng dưới đây ra đơn vị g/cm3.

a) 11 300 kg/m3.            

b) 2 600 kg/m3.             

c) 1 200 kg/m3.              

d) 800 kg/m3.

Lời giải

a) 11 300 kg/m3 = 11,3 g/cm3.                       

b) 2 600 kg/m3 = 2,6 g/cm3.                    

c) 1 200 kg/m3 = 1,2 g/cm3.                     

d) 800 kg/m3 = 0,8 g/cm3.

Câu 2

Đổi các giá trị khối lượng riêng dưới đây ra đơn vị kg/m3.

a) 13,6 g/cm3.

b) 1,0 g/cm3.                     

c) 0,79 g/cm3.                   

d) 0,5 g/cm3.

Lời giải

a) 13,6 g/cm3 = 13 600 kg/m3.                          

b) 1,0 g/cm3 = 1 000 kg/m3.                             

c) 0,79 g/cm3 = 790 kg/m3.                              

d) 0,5 g/cm3 = 500 kg/m3.

Câu 3

Bảng dưới đây liệt kê khối lượng riêng của 7 vật liệu.

Vật liệu

Khối lượng riêng (g/cm3)

Nylon

1,2

Đá hoa cương

2,6

Gỗ tốt

0,8

Đồng

8,9

Chì

11,3

Vàng

19,3

Bạc

10,5

Dựa vào bảng số liệu trên, hãy:

a) Sắp xếp lại các vật liệu trên theo thứ tự khối lượng riêng từ nhỏ đến lớn.

b) Tính khối lượng 2 m3 (đặc) của đồng và chì.

Lời giải

a) Gỗ tốt; nylon; đá hoa cương; đồng; bạc; chì; vàng.

b) mđồng = Dđồng . Vđồng = 8 900 . 2 =  17 800 kg;

mchì = Dchì . Vchì = 11 300 . 2 =  22 600 kg.

Câu 4

Một khối hình hộp chữ nhật có kích thước 3 cm x 4 cm x 5 cm, khối lượng 48 g. Khối lượng riêng của vật liệu làm khối hình hộp là

A. 0,8 g/cm3.                 

B. 0,48 g/cm3.               

C. 0,6 g/cm3.                  

D. 2,88 g/cm3.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Thể tích của khối hình hộp chữ nhật là V = 3 . 4 . 5 = 60 cm3

Khối lượng riêng của vật liệu làm khối hình hộp là D=mV=4860=0,8g/cm3

Câu 5

Một khối đá có thể tích 0,5 m3 và khối lượng riêng là 2 580 kg/m3. Khối lượng của khối đá là

A. 5 160 kg.                  

B. 1 290 kg.                  

C. 1 938 kg.                  

D. 0,1938 kg.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Khối lượng của khối đá là m = D . V = 2 580 . 0,5 = 1290 kg.

Câu 6

Một cái dầm sắt có thể tích là 60 dm3, biết khối lượng riêng của sắt là 7,8 g/cm3. Tính khối lượng của dầm sắt này.

Lời giải

Khối lượng của dầm sắt là m=D×V=7,8×60×1000=468000g=468kg

Câu 7

Một bể nước có kích thước bên trong là 80 cm x 20 cm x 25 cm. Cho biết khối lượng riêng của nước là 1,0 g/cm3. Tính khối lượng nước trong bể chứa đầy nước.

Lời giải

Thể tích của bể nước là V=80×20×25=40000cm3

Khối lượng nước trong bể là m=D×V=1×40000=40000g=40 kg.

Câu 8

Một đồng xu có khối lượng 0,9 g, được làm từ hợp kim có khối lượng riêng là 5,6 g/cm3. Tính thể tích của đồng xu.

Lời giải

Thể tích của đồng xu là V=mD=0,95,60,16 cm3.

Câu 9

Một vỏ chai có khối lượng riêng 100 g, có thể chứa được 500 cm3 chất lỏng khi đầy. Chai chứa đầy dầu ăn có khối lượng riêng 880 kg/m3.

a) Tính khối lượng của dầu chứa trong bình.

b) Tính khối lượng của cả chai khi chứa đầy dầu.

Lời giải

Đổi 100 g = 0,1 kg

a) Khối lượng của dầu ăn: m=D×V=880×500106=0,44  kg.

b) Khối lượng tổng cộng: m = 0,1 + 0,44 = 0,54 kg.

Câu 10

Một người thợ xây cần 25 tấn cát trộn vữa. Mỗi bao cát chứa 0,5 m3 cát. Biết khối lượng riêng của cát là 2 500 kg/m3. Hỏi người này cần bao nhiêu bao cát như trên.

Lời giải

Số bao cát cần dùng: n=mD×V0=250002500×0,5=20 bao.

4.6

300 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%