Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
8902 lượt thi 30 câu hỏi 50 phút
Câu 1:
Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO2. Hợp chất với hidro của R chứa 75% khối lượng R. R là
A. C.
B. S.
C. Cl.
D. Si
Câu 2:
Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là
A. 8 và 18.
B. 8 và 8.
C. 18 và 8.
D. 18 và 18.
Câu 3:
Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử một nguyên tố X là 13, hóa trị cao nhất của nguyên tố X với oxi là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 4:
Cho 4,6 gam một kim loại kiềm R tác dụng hoàn toàn với nước thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). R là
A. Li.
B. Na
C. K
D. Rb.
Câu 5:
Các nguyên tố nhóm B trong bảng tuần hoàn là
A. các nguyên tố d và f.
B. các nguyên tố s.
C. các nguyên tố s và p.
D. các nguyên tố p.
Câu 6:
Nguyên tố M thuộc nhóm VIA. Trong oxit cao nhất M chiếm 40% khối lượng. Công thức oxit đó là
A. CO2.
B. CO.
C. SO2.
D. SO3.
Câu 7:
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
A. tính kim loại và tính phi kim đều tăng dần.
B. tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.
C. tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
D. tính phi kim và tính kim loại đều giảm dần.
Câu 8:
Sắp xếp các bazơ: Al(OH)3, Mg(OH)2, Ba(OH)2 theo độ mạnh tăng dần
A. NaOH < Mg(OH)2 < Al(OH)3.
B. Mg(OH)2 < NaOH < Al(OH)3.
C. Al(OH)3 < Mg(OH)2 < NaOH.
D. Al(OH)3 < NaOH < Mg(OH)2.
Câu 9:
Cho: Ca20, Mg12, Al13, Si14, P15. Thứ tự tính kim loại tăng dần là:
A. P, Al, Mg, Si, Ca.
B. P, Si, Al, Ca, Mg.
C. P, Si, Mg, Al, Ca.
D. P, Si, Al, Mg, Ca.
Câu 10:
Cấu hình electron của X thuộc nhóm A, chu kỳ 4, có 2 electron lớp ngoài cùng là
A. 1s22s22p63s2
B. 1s22s22p63s23p64s2
C. 1s22s22p63d2
D. 1s22s22p63s23p63d104s1
Câu 11:
Cho dãy nguyên tố nhóm VA: N – P – As – Sb – Bi. Nguyên tử của nguyên tố có bán kính nhỏ nhất là
A. Nitơ.
B. Asen.
C. Bitmut.
D. Photpho.
Câu 12:
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có số chu kì nhỏ là
A. 2.
B. 1.
Câu 13:
Mệnh đề nào sau đây sai?
A. Trong 1 chu kỳ theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân hóa trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất với oxi tăng từ 1 đến 7.
B. Trong 1 chu kỳ theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân bán kính nguyên tử và tính kim loại giảm dần.
C. Trong 1 chu kỳ theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân giá trị độ âm điện và tính phi kim tăng dần.
D. Trong 1 chu kỳ theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân hóa trị cao của các phi kim trong hợp chất với H tăng từ 1 đến 4.
Câu 14:
X và Y là hai nguyên tố liên tiếp nhau trong một chu kì (ZX < ZY). Biết tổng số proton của X và Y là 31. Cấu hình electron của Y là
A. 1s22s22p5
B. 1s22s22p6
C. 1s22s22p63s23p3
D. 1s22s22p63s23p4
Câu 15:
Độ âm điện của dãy nguyên tố trong chu kì 3: Na11, Al13, P15, Cl17 biến đổi như thế nào?
A. Tăng dần.
B. Vừa giảm vừa tăng.
C. Không thay đổi.
D. Giảm dần.
Câu 16:
Kết luận nào sau đây không đúng khi nói về K1939?
A. Có 20 nơtron trong hạt nhân.
B. Là nguyên tố mở đầu chu kỳ 4.
C. Nguyên tử có 7 electron ở lớp ngoài cùng.
D. Thuộc chu kỳ 4, nhóm IA.
Câu 17:
Cho dãy nguyên tố nhóm IA: Li – Na – K – Rb – Cs. Theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính kim loại
A. Giảm rồi tăng.
B. Tăng dần.
C. Giảm dần.
D. Tăng rồi giảm.
Câu 18:
Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là R2O5. Công thức hợp chất khí với hidro của R là
A. RH5.
B. RH2.
C. RH3.
D. RH4.
Câu 19:
X, Y là hai nguyên tố liên tiếp nhau trong 1 nhóm và có tổng số hiệu nguyên tử là 32 (ZX < ZY). Số hiệu nguyên tử của X, Y lần lượt là
A. 14, 18.
B. 7, 15.
C. 12, 20.
D. 15, 17.
Câu 20:
Cho 10 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm tan hoàn toàn vào 100ml H2O (DH2O = 1g/ml) thu được dung dịch A và 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng dung dịch A là
A. 11,7 gam.
B. 109,8 gam.
C. 9,8 gam.
D. 110 gam.
Câu 21:
Oxit cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm A là R2O7. Nguyên tố R có thể là
A. N (Z = 7).
B. F (Z = 9).
C. Cl (Z = 17).
D. S (Z = 16).
Câu 22:
Những tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn?
A. Số electron lớp ngoài cùng.
B. Tính kim loại, tính phi kim.
C. Số lớp electron.
D. Hóa trị cao nhất với oxi.
Câu 23:
Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p4. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là
A. Ô 16, chu kỳ 3, nhóm VIA.
B. Ô 16, chu kỳ 3, nhóm VIB.
C. Ô 17, chu kỳ 4, nhóm IIIA.
D. Ô 17, chu kỳ 3, nhóm IVA.
Câu 24:
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt mang điện trong hạt nhân là 13. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kỳ 3, nhóm IIIA.
B. Chu kỳ 2, nhóm IIIA.
C. Chu kỳ 3, nhóm IIA.
D. Chu kỳ 3, nhóm VIIA.
Câu 25:
Hợp chất với hidro của nguyên tố X có công thức XH3. Biết phần trăm về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của X là 74,07%. Nguyên tử khối của X là
A. 32.
B. 52.
C. 14.
D. 31.
Câu 26:
Nguyên tử của nguyên tố có khuynh hướng nhận thêm 2 electron trong các phản ứng hóa học là
A. Na (Z = 11).
B. O (Z = 8).
C. N (Z = 7).
D. Cl (Z = 17).
Câu 27:
Một nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p3. Công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất với hidro của R là
A. RO2 và RH4.
B. RO3 và RH2.
C. RO2 và RH2.
D. R2O5 và RH3.
Câu 28:
Cho các nguyên tố F9, S16, Cl17, Si14 Chiều giảm dần tính phi kim của chúng là
A. F > Cl > S > Si.
B. F > Cl > Si > S.
C. Si > S > F > Cl.
D. Si > S > Cl > F.
Câu 29:
Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính bazơ của oxit, hidroxit ứng với các nguyên tố trong nhóm IIA là
A. Giảm dần.
B. Giảm rồi tăng.
C. Không đổi.
D. Tăng dần.
Câu 30:
Cho các hình vẽ sau là 1 trong các nguyên tử Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (Z = 13), K (Z = 19).
A. Na, Mg, Al, K.
B. K, Na, Mg, Al.
C. Al, Mg, Na, K.
D. K, Al, Mg, Na.
1780 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com