Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
143 lượt thi 18 câu hỏi
112 lượt thi
Thi ngay
128 lượt thi
154 lượt thi
145 lượt thi
120 lượt thi
122 lượt thi
103 lượt thi
147 lượt thi
125 lượt thi
Câu 1:
Nội dung dưới đây đề cập đến cách trình bày thông tin nào trong văn bản thông tin?
Thông tin trong văn bản được tổ chức theo cấu trúc: 1) giới thiệu tổng quan, khái quát về các đối tượng được phân loại; 2) giới thiệu chi tiết từng đối tượng cụ thể.
A. cách trình bày thông tin theo trình tự không gian
B. cách trình bày thông tin theo mức độ quan trọng của thông tin
C. cách trình bày thông tin theo mối quan hệ nhân quả
D. cách trình bày thông tin theo các đối tượng phân loại
Câu 2:
Chọn cụm từ đúng để điền vào chỗ trống trong nhận định dưới đây:
Nhân vật trong .... có thể là con người hay thần linh, ma, quỷ. Nếu nhân vật là con người, họ thường có nét kì dị khác thường; nếu nhân vật là thần linh, ma, quý, họ thường được nhân hóá, mang hình ảnh, tính cách của con người.
A. truyện thơ Nôm
B. truyện lịch sử
C. truyện truyền kì
D. truyện cười
Câu 3:
Vẽ bảng sau vào vở và sắp xếp tên của các văn bản đã học ở học kì I vào bảng (nếu có):
Các bộ phận của văn học Việt Nam
Tên văn bản đã học ở học kì 1
Văn học dân gian
Văn học viết
Văn học chữ Hán
Văn học chữ Nôm
Văn học chữ Quốc ngữ
Câu 4:
Điền vào cột A tên của thể loại/ kiểu văn bản có đặc điểm tương ứng được miêu tả ở cột B (làm vào vở):
A
(thể loại/ kiểu văn bản)
B
(đặc điểm)
...............
a. Là thể loại có cốt truyện thường theo một trong hai mô hình Gặp gỡ - Tai biến – Đoàn tụ hoặc Nhân – Quả
b. Là thể lọa văn xuôi tự sự thời trung đại, phản ánh hiện thực qua yếu tố kì lạ, hoang đường.
c. Là văn bản được viết để cung cấp thông tin về một danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử.
d. Là văn bản mà người viết cần kết hợp cả cách trình bày vấn đề khách quan và cách trình bày chủ quan để tạo sức thuyết phục cho văn bản.
đ. Là thể loại mà ngôn ngữ có đặc điểm hàm súc, ngắn gọn, nhiều hình ảnh, giàu sức gợi, được tổ chức thành một cấu trúc đặc biệt, có vần, nhịp thanh điệu, đối...
e. Là văn bản dùng để ghi lại thông tin của việc trao đổi về một chủ đề nhất định, trong đó có hệ thống câu hỏi và câu trả lời.
Câu 5:
Hoàn thành bảng sau để làm rõ một số đểm giống nhau và khác nhau giữa thể loại truyện truyền kì và truyện thơ Nôm (làm vào vở):
Nội dung
so sánh
Truyện truyền kì
Truyện thơ Nôm
Điểm giống nhau
Điểm khác nhau
Câu 6:
Dựa trên những gì học được từ văn bản Đọc mở rộng theo thể loại ở từng bài học để hoàn thành bảng sau (làm vào vở):
Bài học
Tên văn bản
Tác giả
Thể loại
Một số nét đặc sắc
Hình thức
1
Mùa xuân nho nhỏ
2
Tính đa nghĩa trong bài thơ “Bánh trôi nước”
3
Cột cờ Thủ Ngữ - di tích cổ bên sông Sài Gòn.
4
Dế chọi
5
Tiếng đàn giải oan
Câu 7:
Tóm tắt những kinh nghiệm em đã tích lũy được về việc đọc hiểu văn bản nghị luận và văn bản thông tin ở học kì I (làm vào vở):
Loại văn bản
Bài học kinh nghiệm
Văn bản nghị luận
Văn bản thông tin
Câu 8:
Liệt kê các đơn vị kiến thức tiếng Việt được học trong học kì 1 và cho ví dụ để hoàn thành bảng sau (làm vào vở):
Bài
Kiến thức tiếng Việt trong học kì 1
Ví dụ
…
Câu 9:
Xác định (các) điển tích, điển cố trong đoạn trích sau và nêu tác dụng của việc sử dụng (các) điển tích, điển cố này:
Đoạn rồi nàng tắm gội chay sạch, ra bến Hoàng Giang ngửa mặt lên trời mà than rằng:
- Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rấy bỏ, điều đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, thần sông có linh, xin ngài chứng giám. Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngọc My Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá, la chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.
(Nguyễn Dữ, Chuyện người con gái Nam Xương)
Câu 10:
Xác định biện pháp tu từ chơi chữ trong các trường hợp sau và nêu tác dụng của biện pháp này:
a.
Có tài mà cậy chi tài
Chữ tài liền với chữ tai một vần.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
b.
Hồng quân với khách hồng quần,
Đã xoay đến thế còn vần chưa tha.
Câu 11:
Tóm tắt thông tin về các kiểu bài viết đã học ở học kì 1 bằng cách hoàn thành vào bảng sau:
Kiểu bài
Yêu cầu
Đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ tám chữ
Bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học: phân tích chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và hiệu quả thẩm mĩ của nó
Bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay di tích lịch sử
Một truyện kể sáng tạo có thể mô phỏng một truyện đã đọc; sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong truyện.
Câu 12:
Nêu những điểm giống và khác nhau về kiểu bài sau: Bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm truyện: chủ đề và những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật đã học ở Bài 2 và bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm truyện thơ: chủ đề và những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật đã học ở Bài 5.
Câu 13:
Câu 14:
Câu 15:
Câu 16:
Câu 17:
29 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com