Thi Online Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 2. Phương pháp nhận biết các chất trong nhóm nitơ có đáp án
Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 2. Phương pháp nhận biết các chất trong nhóm nitơ có đáp án
-
390 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
50 phút
Câu 1:
Chỉ dùng một chất khác để nhận biết từng dung dịch sau: NH4NO3, NaHCO3, (NH4)2SO4, FeCl2 và AlCl3. Viết phương trình các phản ứng xảy ra.
Chỉ dùng một chất khác để nhận biết từng dung dịch sau: NH4NO3, NaHCO3, (NH4)2SO4, FeCl2 và AlCl3. Viết phương trình các phản ứng xảy ra.
Dùng Ba(OH)2 để nhận biết.
NH4NO3 |
NaHCO3 |
(NH4)2SO4 |
FeCl2 |
AlCl3 |
|
Ba(OH)2 |
NH3↑ mùi khai |
↓trắng BaCO3 |
NH3↑ mùi khai, ↓trắng BaSO4 |
↓trắng xanh Fe(OH)2 |
↓trắng, kết tủa tan dần Ba(AlO2)2 |
Phương trình phản ứng:
2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O
2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O
FeCl2 + Ba(OH)2 → BaCl2 + Fe(OH)2↓
2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 3BaCl2 + 2Al(OH)3↓
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
Câu 2:
Mỗi cốc chứa một trong các dung dịch sau: Pb(NO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Na3PO4 và MgSO4. Nhận biết các dung dịch trên và viết phương trình hóa học.
Mỗi cốc chứa một trong các dung dịch sau: Pb(NO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Na3PO4 và MgSO4. Nhận biết các dung dịch trên và viết phương trình hóa học.
Pb(NO3)2 |
ZnSO4 |
MgSO4 |
NH4Cl |
(NH4)2CO3 |
Na3PO4 |
|
NaOH |
↓ trắng Pb(OH)2, kết tủa tan dần Na2PbO2 |
↓ trắng Zn(OH)2, kết tủa tan dần Na2ZnO2 |
↓trắng Mg(OH)2 |
↑ mùi khai NH3 |
↑ mùi khai NH3 |
- |
HCl |
↓ trắng PbCl2 |
- |
- |
↑ không màu CO2 |
Phương trình phản ứng:
ZnSO4 + 2NaOH → Zn(OH)2↑ + Na2SO4
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + Na2SO4
Pb(NO3)2 + 2NaOH → Pb(OH)2 + 2NaNO3
Pb(OH)2 + 2NaOH → Na2PbO2 + 2H2O
NH4Cl + NaOH → NH3↑+ H2O + NaCl
(NH4)2CO3 + NaOH → 2NH3↑ + 2H2O + Na2CO3
(NH4)2CO3 + HCl → NH4Cl + H2O + CO2↑
Câu 3:
Chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết các dd:
a) Na2CO3; (NH4)3PO4; NH4Cl; NaNO3.
Chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết các dd:
a) Na2CO3; (NH4)3PO4; NH4Cl; NaNO3.
Lấy mẫu thử đánh số
a/ Cho Ba(OH)2 vào từng mẫu thử
- Na2CO3 có kết tủa trắng BaCO3
- (NH4)3PO4 có khí mùi khai thoát ra và có kết tủa trắng BaSO4
- NH4Cl có khí mùi khai thoát ra NH3
- NaNO3 không có hiện tượng.
Câu 4:
b) NH4Cl; (NH4)2SO4; BaCl2; KNO3.
b) NH4Cl; (NH4)2SO4; BaCl2; KNO3.
b/ Cho Ba(OH)2 vào từng mẫu thử.
- NH4Cl có khí mùi khai thoát ra NH3
- (NH4)2SO4 có khí mùi khai thoát ra và có kết tủa trắng BaSO4
- 2 chất còn lại ko có hiện tượng.
+ Lấy (NH4)2SO4 cho vào 2 chất đó
* Cái nào có kết tủa trắng đó là BaCl2 còn lại là KNO3 không hiện tượng
Câu 5:
Chỉ được dùng một kim loại, làm thế nào phân biệt những dung dịch sau đây: NaOH, NaNO3, HgCl2, HNO3, HCl.
Chỉ được dùng một kim loại, làm thế nào phân biệt những dung dịch sau đây: NaOH, NaNO3, HgCl2, HNO3, HCl.
Dùng kim loại Al, cho Al tác dụng lần lượt với các mẫu thử
Nếu có khí màu nâu bay ra là HNO3:
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO↑ + 2H2O
2NO + O2 → 2NO2 (màu nâu)
Nếu có kim loại trắng sinh ra là HgCl2
2Al + 3HgCl2 → 3Hg + 2AlCl3
Có bọt khí bay ra, có kết tủa và tủa tan ra là:
NaOH + 2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2
Có bọt khí bay ra là HCl
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
Còn lại là NaNO3
Có thể bạn quan tâm
Các bài thi hot trong chương
Đánh giá trung bình
0%
0%
0%
0%
0%