Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
720 lượt thi 11 câu hỏi 30 phút
10745 lượt thi
Thi ngay
994 lượt thi
1007 lượt thi
1050 lượt thi
3705 lượt thi
3050 lượt thi
756 lượt thi
8067 lượt thi
849 lượt thi
Câu 1:
Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Các từ: học sinh, sinh viên, hiệu trưởng, giáo vụ, bàn, ghế, sách, vở, bút, thước, mực, phấn, bảng, lớp học, cờ, trống, bác bảo vệ đều được bao hàm trong phạm vi nghĩa của từ NHÀ TRƯỜNG. Đúng hay sai?
Câu 2:
Khi nào một từ ngữ được coi là nghĩa rộng?
A. Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
B. Khi nghĩa của từ ngữ đó gần giống với nghĩa của một số từ ngữ khác.
C. Khi nghĩa của từ ngữ đó trái ngược với nghĩa của một số từ ngữ khác.
D. Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm được phạm vi nghĩa của một số từ ngữkhác.
Câu 3:
Khi nào một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp?
B. Khi nghĩa của từ ngữ đó trái ngược với nghĩa của một số từ ngữ khác.
C. Khi từ ngữ đó có cách phát âm giống với một số từ ngữ khác.
D. Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
Câu 4:
Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, và không thể có nghĩa hẹp đối với từ ngữ khác, đúng hay sai?
Câu 5:
Dòng nào chứa từ ngữ không phù hợp trong mỗi nhóm từ ngữ sau đây?
A. Cây cối: cây tre, cây chuối, cây cau, cây gạo, cây bàng, cây cọ.
B. Đồ dùng học tập: bút chì, thước kẻ, sách giáo khoa, vở.
C. Xe cộ: xe đạp, xe máy, ô tô, xích lô, tàu điện
D. Nghệ thuật: âm nhạc, vũ đạo, văn học, điện ảnh, hội họa.
Câu 6:
Trong các phương án sau, phương án nào có cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
A. Cá rô, cá chép, cá thu, cá đuối
B. Hoa hồng, hoa cúc, hoa thược dược, hoa cát tường
C. Y phục, quần, áo, quần đùi, quần dài, áo dài, áo cộc
D. Canh, nem, rau xào, cá rán.
Câu 7:
Thông thường, một từ ngữ có nghĩa rộng:
A. Luôn luôn thay được cho một từ ngữ có nghĩa hẹp hơn nó.
B. Không thể thay thế được cho một từ ngữ có nghĩa hẹp hơn nó.
C. Có thể thay được mà cũng có thể không thay được cho một từ ngữ có nghĩa hẹp hơn nó.
D. Tất cả các ý B, C đều đúng.
Câu 8:
Từ nào có thể bao hàm nghĩa của các từ in đậm trong đoạn văn sau?
"Cũng như tôi, mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám nhìn một nửa hay dám đi từng bước nhẹ. Họ như con chim non đứng bên bờ tổ, nhìn quãng trời rộng muốn bay, nhưng còn ngập ngừng e sợ. Họ thèm vụng và ao ước thầm được như những người học trò cũ, biết lớp, biết thầy để khỏi phải rụt rè trong cảnh lạ".
(Tôi đi học, Thanh Tịnh)
A. Cảm giác.
B. Hình dáng.
C. Đặc điểm.
D. Tính chất.
Câu 9:
Từ “khái quát” trong cấp độ khái quát nghĩa của nghĩa từ ngữ có thể được thay bằng từ nào?
A. Phổ quát
B. Bao quát
C. Phổ biến
D. Tổng quát
Câu 10:
Từ nào có nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa của các từ sau đây: học sinh, sinh viên, giáo viên, bác sĩ, kĩ sư, luật sư, nông dân, công nhân, nội trợ?
A. Con người.
B. Tính cách.
C. Nghề nghiệp.
D. Môn học.
Câu 11:
Nghĩa của từ nào dưới đây có phạm vi bao hàm nghĩa của các từ còn lại?
A. Giằng co
B. Đu đẩy
C. Sấn sổ
D. Hành động
144 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com