Thi Online Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 10: Số nguyên tố có đáp án
Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 10: Số nguyên tố có đáp án
-
926 lượt thi
-
45 câu hỏi
-
30 phút
Câu 1:
Tìm các ước và số ước của các số trong bảng 2.1
Số | Các ước | Số ước |
2 | 1, 2 | 2 |
3 | 1, 3 | 2 |
4 | 1, 2, 4 | 3 |
5 | 1, 5 | 2 |
6 | 1, 2, 3, 6 | 4 |
7 | 1, 7 | 2 |
8 | 1, 2, 4, 8 | 4 |
9 | 1, 3, 9 | 3 |
10 | 1, 2, 5, 10 | 4 |
11 | 1, 11 | 2 |
Câu 2:
Hãy chia các số cho trong bảng 2.1 thành hai nhóm: nhóm A gồm các số chỉ có hai ước, nhóm B gồm các số có nhiều hơn hai ước.
Từ bảng 2.1 hoàn thành trên, ta có bảng sau:
Nhóm A gồm các số chỉ có hai ước: | 2, 3, 5, 7, 11 |
Nhóm B gồm các số có nhiều hơn hai ước: | 4, 6, 8, 9, 10 |
Câu 3:
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
a) Số 1 có bao nhiêu ước?
b) Số 0 có chia hết cho 2; 5; 7; 2 017; 2 018 không? Em có nhận xét gì về số ước của 0?
a) Số 1 có 1 ước đó chính là 1.
b) Số 0 chia hết cho 2; 5; 7; 2 017; 2 018 vì số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.
Do đó số 0 có vô số ước.
Câu 4:
Em hãy tìm nhà thích hợp cho các số trong bảng 2.1
+) Với nhà màu vàng là số nguyên tố: 11, 2, 3, 5, 7.
+) Với nhà màu hồng là hợp số: 10, 4, 6, 8, 9.
Câu 5:
Trong các số dưới đây, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao?
a) 1 930
b) 23.
a) Số 1 930 có tận cùng là 0 nên nó chia hết cho 2 và 5. Do đó, ngoài hai ước là 1 và 1 930 nó còn có thêm ước là 2 và 5.
Vậy 1 930 là hợp số.
b) Số 23 chỉ có hai ước là 1 và 23 nên nó là số nguyên tố.
Các bài thi hot trong chương:
( 527 lượt thi )
( 0.9 K lượt thi )
( 0.9 K lượt thi )
( 766 lượt thi )
Đánh giá trung bình
0%
0%
0%
0%
0%
Mạnh Đoàn Đỗ
19:12 - 14/09/2022
qưew