Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
1590 lượt thi 36 câu hỏi 30 phút
1963 lượt thi
Thi ngay
1046 lượt thi
6 lượt thi
8 lượt thi
10 lượt thi
1387 lượt thi
Câu 1:
Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết phát biểu nào là đúng.
A. 1 953 + 1 975 chia hết cho 9.
B. 2 020 – 938 chia hết cho 2.
C. 1 942 – 1 930 chia hết cho 5.
D. 2 225 + 1 113 chia hết cho 3.
Câu 2:
Trong các số sau: 1 954; 264; 315; 705; 2 231; 3 771 số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9.
Câu 3:
Khối lớp 6 của một trường có 396 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều số học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô chia nhóm được như vậy không?
Câu 4:
Thay dấu * bởi một chữ số để số 317*:
a) Chia hết cho 2;
b) Chia hết cho 3;
c) Chia hết cho 5;
d) Chia hết cho 9.
Câu 5:
Trong các số sau số nào chia hết cho 2:
A. 102;
B. 1 443;
C. 305;
D. 909.
Câu 6:
Trong các số: 10 203; 450; 305; 194 724; 234 500. Có bao nhiêu số chia hết cho 5.
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Câu 7:
Trong các số: 102; 355; 270; 2 350; 6 708. Số nào chia hết cho cả 2 và 5.
A. 102 và 270.
B. 355 và 2 350.
C. 270 và 2 350.
D. 355 và 6 708.
Câu 8:
Trong các số sau số nào chia hết cho 3: 421; 248; 2 020; 2025.
A. 421.
B. 248.
C. 2 020.
D. 2 025.
Câu 9:
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
B. Các số có chữ số tận cùng là 3; 6; 9 thì chia hết cho 3.
C. Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 5.
D. Các số có chữ số tận cùng là 0; 5 thì chia hết cho 5.
Câu 10:
Cho các số sau: 242; 102; 255; 76; 8 090; 260; 145.
a) Các số chia hết cho 2;
b) Các số chia hết cho 5;
c) Các số chia hết cho cả 2 và 5.
Câu 11:
Tìm x, y để số 3x5y vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 9.
A. x = 1; y = 0;
B. x = 3; y = 5;
C. Cả A và B đều đúng;
D. Cả A và B đều sai.
Câu 12:
Dùng ba chữ số 3; 0; 4 để viết các số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 2. Hỏi có bao nhiêu số như vậy?
A. 6.
B. 4.
C. 2.
D. 0.
Câu 13:
Từ các chữ số 5; 0; 4; 2. Viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau sao cho mỗi số đó chia hết cho 3.
A. 2;
B. 4;
C. 6;
D. 8.
Câu 14:
Cho số 32a3. Ta có thể thay a bởi bao nhiêu chữ số để số 32a3 chia hết cho 3.
Câu 15:
Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I) Số có chữ số tận cùng là 4 thì chia hết cho 2.
II) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng là 4.
III) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0.
IV) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 5.
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Câu 16:
Trên một bờ đất dài 108m, một bác nông dân có kế hoạch trồng một số cây dừa thành một hàng sao cho hai cây cách đều nhau là 9m và luôn có cây ở vị trí đầu và cuối của bờ đất. Hỏi bác nông dân có trồng được như vậy không? Nếu được, bác cần bao nhiêu cây dừa để trồng?
A. 12;
B. 13;
C. 10;
D. 11
Câu 17:
Bạn Hà cần tìm đường đến siêu thị. Biết rằng Hà chỉ có thể đi qua ô có chứa số chia hết cho 2 hoặc chia hết cho 3 và mỗi ô chỉ đi qua một lần. Em hãy giúp Hà đến được siêu thị nhé. Hỏi có mấy cách để Hà đến siêu thị?
Câu 18:
Có 162 học sinh tham gia chương trình đào tạo bóng đá, được chia thành các đội. Mỗi đội cần có 9 học sinh. Nhận xét nào dưới đây là đúng.
A. Có một đội không đủ 9 học sinh.
B. Có hai một không đủ 9 học sinh.
C. Có ba đội không đủ 9 học sinh.
D. Không có đội nào không đủ 9 học sinh.
Câu 19:
Thay dấu * bằng một chữ số để số 12*5 chia hết cho 3.
Câu 20:
Xét n = 23* (* là chữ số tận cùng của n).
Vận dụng tính chất chia hết của một tổng, hãy cho biết:
a) Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2?
b) Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5?
Câu 21:
(1) Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không.
a) 1 954 + 1 975 b) 2 020 – 938
(2) Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 5 không.
a) 1 945 + 2 020 b) 1 954 – 1 930
Câu 22:
Cho các số 27; 82; 195; 234.
Hãy sắp xếp các số trên thành hai nhóm: Nhóm các số chia hết cho 9 và nhóm các số không chia hết cho 9.
Câu 23:
Tính tổng các chữ số của mỗi số và xét tính chia hết cho 9 của các tổng đó trong mỗi nhóm.
Câu 24:
Thay dấu * bởi một chữ số để được số 12* chia hết cho 9.
Câu 25:
Câu 26:
Cho các số 42; 80; 191; 234.
Hãy sắp xếp các số trên thành hai nhóm: Nhóm các số chia hết cho 3 và nhóm các số không chia hết cho 3.
Câu 27:
Tính tổng các chữ số của mỗi số và xét tính chia hết cho 3 của các tổng đó trong mỗi nhóm.
Câu 28:
Số 230 có chia hết cho 2 và chia hết cho 5 không?
Câu 29:
Bạn Hà cần tìm đường đến siêu thị. Biết rằng Hà chỉ có thể đi qua ô có chứa số chia hết cho 2 hoặc chia hết cho 3 và mỗi ô chỉ đi qua một lần. Em hãy giúp Hà đến được siêu thị nhé.
Câu 30:
Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5? 324; 248; 2 020; 2025.
Câu 31:
Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9?
450 ; 123 ; 2 019 ; 2 025.
Câu 32:
Khối lớp 6 của một trường có 290 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều số học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô chia nhóm được như vậy không?
Câu 33:
Có 162 học sinh tham gia chương trình đào tạo bóng đá, được chia thành các đội. Mỗi đội cần có 9 học sinh. Hỏi có đội nào không đủ 9 học sinh hay không?
Câu 34:
Thay dấu * bởi một chữ số để số 345*:
a) Chia hết cho 2
b) Chia hết cho 3
c) Chia hết cho 5
Câu 35:
Dùng 3 chữ số 3, 0, 4 hãy viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và thỏa mãn một trong hai điều kiện:
a) Các số đó chia hết cho 2
b) Các số đó chia hết cho 5
Câu 36:
Từ các chữ số 5, 0, 4, 2 viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau sao cho mỗi số đó chia hết cho 3.
2 Đánh giá
50%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com