Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
2727 lượt thi 30 câu hỏi 60 phút
22067 lượt thi
Thi ngay
31964 lượt thi
27960 lượt thi
700 lượt thi
21951 lượt thi
21114 lượt thi
8574 lượt thi
14764 lượt thi
6358 lượt thi
21368 lượt thi
Câu 1:
Những thành tựu cơ bản của ngành y tế trong thời kỳ đổi mới :
A. Củng cố được hệ thống tổ chức y tế cơ sở. Hoàn thiện hệ thống tổ chức y tế cơ sở. Đẩy mạnh công tác vệ sinh phòng bệnh. Sắp xếp lại mạng lưới khám bệnh và chữa bệnh
B. Củng cố được hệ thống tổ chức y tế cơ sở.
C. Hoàn thiện hệ thống tổ chức y tế cơ sở.
D. Đẩy mạnh công tác vệ sinh phòng bệnh.
E. Sắp xếp lại mạng lưới khám bệnh và chữa bệnh
Câu 2:
Những thành tựu cơ bản của ngành y tế trong thời kỳ đổi mới có ý nghĩa quyết định nhất :
A. Củng cố và hoàn thiện hệ thống y tế quốc gia đặc biệt là y tế cơ sở.
Câu 3:
Thành tựu cơ bản của y tế trong thời kỳ đổi mới :
A. Mở rộng dịch vụ cung cấp thuốc. Xóa bỏ bao cấp từng bước thực hiện cơ chế thị trường trong CSSK nhân dân. Phát triển y học cổ truyền tại cộng đồng. Hợp tác quốc tế với nhiều nước trên thế giới.
B. Mỡ rộng dịch vụ cung cấp thuốc.
C. Xóa bỏ bao cấp từng bước thực hiện cơ chế thị trường trong CSSK nhân dân
D. Phát triển y học cổ truyền tại cộng đồng.
E. Hợp tác quốc tế với nhiều nước trên thế giới.
Câu 4:
A. Bước đầu thực hiện xã hội hóa y tế. Khống chế và đẩy lùi nhiều bệnh dịch nguy hiểm.
B. Khống chế và đẩy lùi nhiều bệnh dịch nguy hiểm.
C. Đẩy lùi và loại trừ bệnh sốt rét
D. Bước đầu thực hiện xã hội hóa y tế
E. Đẩy lùi và loại trừ bệnh sốt rét. Bước đầu thực hiện xã hội hóa y tế
Câu 5:
Trong thời kỳ đổi mới mô hình bệnh tật của đất nước có nhiều biến đổi ngành y tế đã đối phó và đã quan tâm giải quyết :
A. Phòng chống các bệnh không nhiễm khuẩn có bước phát triển mới.Xuất hiện nhiều các bệnh tim mạch và cao huyết áp. Xuất hiện các bệnh ung thư , tâm thần, cơ xương khớp, các bệnh nghề nghiệp Xuất hiện các bệnh xã hội của thời kỳ mới, bệnh AIDS, các tai nạn giao thông ...
B. Phòng chống các bệnh không nhiễm khuẩn có bước phát triển mới.
C. Xuất hiện nhiều các bệnh tim mạch và cao huyết áp.
D. Xuất hiện các bệnh ung thư, tâm thần, cơ xương khớp, các bệnh nghề nghiệp
E. Xuất hiện các bệnh xã hội của thời kỳ mới, bệnh AIDS, các tai nạn giao thông...
Câu 6:
Trong thời kỳ đổi mới các thành tựu cơ bản và rõ nhất :
A. Sức khỏe nhân dân được cải thiện.Tuổi thọ trung bình tăng. Giảm rõ ràng các tỷ lệ chết trẻ em dưới 1 tuổi và dưới 5 tuổi, tỷ lệ chết mẹ Trẻ sơ sinh có trọng lượng dưới 2.500g giảm
B. Sức khỏe nhân dân được cải thiện.
C. Tuổi thọ trung bình tăng.
D. Giảm rõ ràng các tỷ lệ chết trẻ em dưới 1 tuổi và dưới 5 tuổi, tỷ lệ chết mẹ
E. Trẻ sơ sinh có trọng lượng dưới 2.500g giảm
Câu 7:
A. Ngành dược ổn định và hiện đại hóa toàn bộ các dây chuyền SX thuốc.
B. Các doanh nghiệp dược trung ương đều đạt tiêu chuẩn chất lượng GMP.
C. Bảo đảm phần lớn nhu cầu thuốc và trang thiết bị thiết yếu
D. Không để thiếu thuốc.
E. Bảo đảm SX thuốc trong nước với nhiều dạng bào chế phong phú.
Câu 8:
Thành tựu cơ bản của ngành dược là tăng bình quân tiền thuốc của người dân lên nhiều lần :
A. Tính tới năm 1994 đạt 3,2 USD so với thời kỳ 1986 - 1990.
B. Tính tới 1994 tăng Lên 6 lần so với thời kỳ 1986 - 1990.
C. Tính tới 2000 tăng 10 lần so với 1986 - 1990.
D. Tính tới 2002 tăng 15 lần so với 1986 - 1990
E. Tính tới 2000 đạt 6,0 USD so với thời kỳ 1986 - 1990.
Câu 9:
Tồn tại cơ bản và cũng là cấp bách của y tế trong thời kỳ đổi mới :
A. Công bằng xã hội trong việc thực hiện chính sách y tế.
B. Tình trạng ô nhiễm môi trường.
C. Mất cân đối cung cầu về y tế.
D. Mặt trái của cơ chế thị trường có nguy cơ ảnh hưởng tới Y đức.
E. Đội ngũ cán bộ nhất là là bác sĩ tuyến y tế cơ sở thiếu nhiều.
Câu 10:
Tồn tại cơ bản và cấp bách trong thời kỳ đổi mới của ngành dược :
A. Chuyển đổi cơ chế chậm chạp. Chưa kiểm soát được nguồn nhập khẩu thuốc đặc biệt là khâu phi mậu dịch. Năng lực sản xuất hạn chế, công nghiệp dược lạc hậu. Công tác quản lý nhà nước trong ngành dược chưa có đủ khả năng quản lý thị trường thuốc ngày càng đa dạng.
B. Chuyển đổi cơ chế chậm chạp.
C. Chưa kiểm soát được nguồn nhập khẩu thuốc đặc biệt là khâu phi mậu dịch.
D. Năng lực sản xuất hạn chế, công nghiệp dược lạc hậu.
E. Công tác quản lý nhà nước trong ngành dược chưa có đủ khả năng quản lý thị trường thuốc ngày càng đa dạng.
Câu 11:
Mục tiêu tổng quát của y tế đến năm 2000 và 2002 :
A. Giảm tỷ lệ mắc bệnh. Tăng cường sức khỏe. Nâng cao thể lực.Tăng tuổi thọ
B. Tăng cường sức khỏe.
C. Nâng cao thể lực
D. Tăng tuổi thọ
E. Giảm tỷ lệ mắc bệnh.
Câu 12:
Biện pháp thực hiện mục tiêu tới 2002 :
A. Tăng cường đầu tư y tế cơ sở.Đổi mới quản lý bệnh viện.Tăng cường giáo dục y đức.Tăng khả năng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về khám chữa bệnh cho nhân dân.
B. Tăng cường đầu tư y tế cơ sở.
C. Đổi mới quản lý bệnh viện.
D. Tăng cường giáo dục y đức.
E. Tăng khả năng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về khám chữa bệnh cho nhân dân.
Câu 13:
Mục tiêu tổng quát tới 2020 :
A. Đảm bảo công bằng, nâng chất lượng và hiệu quả chăm sóc y tế, đưa sức khỏe nhân dân đạt mức trung bình của các nước trong khu vực
B. Đảm bảo công bằng, chất lượng và hiệu quả CSSKND.
C. Đáp ứng nhu cầu về chăm sóc sức khỏe nhân dân.
D. Bảo đảm công bằng trong chăm sóc sức khỏe.
E. Giải quyết cơ bản vấn đề chính sách
Câu 14:
Các chỉ tiêu cơ bản đến 2000 và 2020: Tuổi thọ trung bình người Việt nam :
A. 68 tuổi vào năm 2000 và 75 tuổi vào năm 2020.
B. 70 tuổi vào 2002 78 tuổi vào 2020.
C. 70 tuổi vào năm 2002 và 80 tuổi vào năm 2020.
D. 69 tuổi vào năm 2000 và 79 tuổi vào năm 2020
E. 70 tuổi vào năm 2000 và 80 tuổi vào năm 2020.
Câu 15:
Biện pháp chủ yếu nhất để thực hiện mục tiêu tổng quát :
A. Kiện toàn mạng lưới y tế đặc biệt là y tế xã phường, quận huyện.
B. Đào tạo nhân lực y tế.
C. Xã hội hóa y tế.
D. Phát triển y học cổ truyền.
E. Cung cấp đủ thuốc.
Câu 16:
Biện pháp cơ bản nhất để thực hiện kiện toàn và hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở :
A. Chuẩn hóa y tế xã phường tới năm 2010
B. Biên chế hóa đội ngũ cán bộ y tế phường xã.
C. Bảo đảm có đủ 100% y tế xã phường thị trấn có bác sĩ.
D. Coi trọng chính sách cán bộ y tế cơ sở.
E. Tăng cường đầu tư cho y tế vùng sâu vùng xa vùng dân tộc thiểu số.
Câu 17:
Thực trạng y tế từ thời khủng hoảng kinh tế xã hội đến thời kỳ phục hồi được ghi nhận từ những năm nào ( Thời kỳ này đã có 700 trạm y tế trở lại hoạt động ) :
A. 1990 - 1995.
B. 1980 - 1982.
C. 1982 - 1986.
D. 1986 - 1990.
E. 1995 - 2000.
Câu 18:
Về cơ bản từ năm nào ngành y tế cơ bản đã xóa xã trắng về y tế ( trong năm này toàn quốc đã có trên 10.000 xã có trạm y tế hoạt động )
A. 1996
B. 1995.
C. 1994.
D. 1997.
E. 1998
Câu 19:
Toàn quốc đạt được 40% trạm y tế cơ sở có bác sĩ vào năm nào :
A. 2000
B. 1998.
C. 1999.
D. 1997
E. 2001.
Câu 20:
Những tồn tại và khó khăn của ngành y tế cho tới những năm 2000 bao gồm :
A. Chất lượng chăm sóc sức khỏe còn hạn chế.Nguy cơ tổn hại tới y tế cộng đồng.Không đáp ứng kịp thời nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dânMặt trái của cơ chế thị trường tác động bất lợi.
B. Chất lượng chăm sóc sức khỏe còn hạn chế.
C. Nguy cơ tổn hại tới y tế cộng đồng.
D. Không đáp ứng kịp thời nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dân
E. Mặt trái của cơ chế thị trường tác động bất lợi.
Câu 21:
Chủ trương hợp tác quốc tế về y tế :
A. Đa dạng hóa.Đa phương hóa .tiếp thu và trao đổi thành tựu y học.Cùng nhau phát triển y học và y tế.
B. Đa dạng hóa.
C. Đa phương hóa .
D. Tiếp thu và trao đổi thành tựu y học.
E. Cùng nhau phát triển y học và y tế.
Câu 22:
A. Đa dạng hóa.Đa phương hóa .Tiếp thu và trao đổi thành tựu y học.Cùng nhau phát triển y học và y tế.
E. Cùng nhau phát triển y học và y tế
Câu 23:
Các quan điểm chỉ đạo về y tế trong chiến lược y tế có nội dung cơ bản với các quan điểm nào trong các thời kỳ xây dựng ngành y tế Việt nam.
A. Quan điểm đổi mới (nghị quyết 4 đại hội 7)
B. Quan điểm truyền thống.
C. Phương châm y tế.
D. Nguyên tắc y tế .
E. Phương châm y tế. Nguyên tắc y tế .
Câu 24:
Chương trình mục tiêu của ngành nhằm thực hiện chiến lược y tế tới 2020 gồm bao nhiêu chương trình.
A. 8 chương trình.
B. 9 chương trình.
C. 10 chương trình.
D. 11 chương trình.
E. 12 chương trình.
Câu 25:
Các nhóm chương trình y tế quốc gia gồm có bao nhiêu chương trình :
A. 13 chương trình.
B. 10 chương trình.
C. 11 chương trình.
D. 12 chương trình.
E. 9 chương trình.
Câu 26:
Định hướng chiến lược công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân đến 2000 và 2020 Tuân theo nghị quyết IV đại hội VII
A. Đúng.
B. Sai.
Câu 27:
Từ 1975 đến 1986 có phong trào thực hiện 5 mục tiêu và 5 dứt điểm thì 5 mục tiêu có ý nghĩa chiến lược
Câu 28:
Từ 1975 đến 1986 có phong trào thực hiện 5 mục tiêu và 5 dứt điểm thì 5 dứt điểm có ý nghĩa chiến lược
Câu 29:
Chiến lược y tế từ 2000 - 2020 là mục tiêu y tế phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước
Câu 30:
Mục tiêu của ngành y tế từ năm 2000 đến 2020 là một bộ phận của mục tiêu quốc gia vì sự nghiệp “ dân giàu , nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh:
545 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com