Khoahoc.VietJack.com cập nhật điểm chuẩn Trường Đại học Y dược - Đại học Huế năm 2021 chính xác nhất, nhanh nhất, cập nhật ngay khi trường Trường Đại học Y dược - Đại học Huế thông báo điểm chuẩn.
A. Điểm chuẩn Đại học Y Dược - Đại học Huế 2021
Ngày 15/9 trường Đại học Y Dược - Đại học Huế thông báo chính thức điểm chuẩn vào các ngành của trường năm 2021. Mức điểm cao nhất là 27.25 điểm.
Đã có điểm chuẩn Đại học Y Dược - Đại học Huế 2021
Năm 2021, trường Đại học Y Dược - Đại học Huế tuyển sinh 1.500 chỉ tiêu cho tất cả các ngành đào tạo. Trong đó, có 1.480 chỉ tiêu xét kết quả thi tốt nghiệp THPT, Y Khoa là ngành có chỉ tiêu nhiều nhất với 420 thí sinh.
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã dự thi xong kỳ thi tốt nghiệp THPT: có kết quả thi và Giấy chứng nhận tốt nghiệp (hoặc tương đương).
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
- Ngành Y tế công cộng tuyển sinh theo 2 phương thức:
+ Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021
+ Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ):
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
1 |
Y tế công cộng |
7720701 |
Toán; Hóa học; Sinh học |
Điều kiện xét tuyển: Điểm các môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung của 2 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ 1 năm học lớp 12 (làm tròn đến 2 chữ số thập phân);
* Tiêu chí phụ: theo thứ tự môn ưu tiên là môn Sinh học, tiếp đến là môn Hóa học của học kì 1 lớp 12.
- Tất cả cả các ngành còn lại tuyển sinh theo phương thức: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh:
STT |
Tên trường, Ngành học |
Ký hiệu trường |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Mã tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu dự kiến |
|
Theo xét KQ thi TNTHPT |
Theo phương thức khác |
||||||
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC |
ĐHY |
1480 |
20 |
||||
1 |
Y khoa |
7720101 |
Toán, Hoá học, Sinh học |
B00 |
420 |
||
2 |
Răng – Hàm –Mặt |
7720501 |
Toán, Hoá học, Sinh học |
B00 |
120 |
||
3 |
Y học dự phòng |
7720110 |
Toán, Hoá học, Sinh học |
B00 |
60 |
||
4 |
Y học cổ truyền |
7720115 |
Toán, Hoá học, Sinh học |
B00 |
120 |
||
5 |
Dược học |
7720201 |
Toán, Vật lý, Hoá học |
A00 |
200 |
||
6 |
Điều dưỡng |
7720301 |
Toán, Hoá học, Sinh học |
B00 |
250 |
||
7 |
Hộ sinh |
7720302 |
Toán, Hoá học, Sinh học |
B00 |
50 |
||
8 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
7720601 |
Toán, Hoá học, Sinh học |
B00 |
160 |
||
9 |
Kỹ thuật hình ảnh y học |
7720602 |
Toán, Hoá học, Sinh học |
B00 |
80 |
||
10 |
Y tế công cộng |
7720701 |
Toán, Hoá học, Sinh học |
B00 |
20 |
20 (học bạ) |
|
Tổng cộng |
1500 |
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của Trường
Mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...
Tiêu chí phụ tuyển sinh: Nếu có nhiều thí sinh có cùng điểm thi, HĐTS sẽ sử dụng theo thứ tự môn ưu tiên để xét tuyển nhằm đảm bảo không vượt quá chỉ tiêu quy định:
- Ngành Dược học: Thứ tự môn ưu tiên là Toán, tiếp đến là môn Hóa học.
- Các ngành còn lại: Thứ tự môn ưu tiên là Sinh học, tiếp đến là môn Hóa học.
7. Chính sách ưu tiên
Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;...
Hội đồng tuyển sinh xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học năm 2021 với chỉ tiêu và tiêu chí cụ thể như sau:
a. Chỉ tiêu:
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển không quá 10% so với chỉ tiêu của mỗi ngành.
- Đối tượng dự bị trung ương về, cử tuyển và hợp đồng theo địa chỉ sử dụng: Ngành Y khoa xét tuyển không quá 10 thí sinh, các ngành còn lại không vượt quá 5% chỉ tiêu của ngành.
b. Tiêu chí để được xét tuyển thẳng vào các ngành đào tạo cụ thể như sau:
- Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia được xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành đào tạo của trường. Tiêu chí phụ: Nếu nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển vào một ngành, Hội đồng tuyển sinh sẽ sử dụng điểm của kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, trong đó chọn môn Hoá cho ngành Dược học, môn Sinh cho các ngành còn lại.
- Danh sách ngành đào tạo đại học thí sinh đăng ký học theo môn đoạt giải học sinh Giỏi:
TT |
Tên môn thi học sinh giỏi |
Tên ngành đào tạo |
Mã ngành |
1 |
Sinh học
|
Y khoa |
7720101 |
2 |
Răng – Hàm –Mặt |
7720501 |
|
3 |
Y học dự phòng |
7720110 |
|
4 |
Y học cổ truyền |
7720115 |
|
5 |
Điều dưỡng |
7720301 |
|
6 |
Hộ sinh |
7720302 |
|
7 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
7720601 |
|
8 |
Kỹ thuật hình ảnh y học |
7720602 |
|
9 |
Y tế công cộng |
7720701 |
|
10 |
Hoá học |
Dược học |
7720201 |
- Thí sinh đoạt giải Nhất Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được xét tuyển thẳng vào ngành Y học cổ truyền, Y học dự phòng. *Tiêu chí phụ: Nếu nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển vào một ngành, Hội đồng Tuyển sinh sẽ sử dụng điểm trung bình cộng kết quả học tập THPT 3 học kỳ (học kỳ I, học kỳ II của lớp 11 và học kỳ I của lớp 12) thuộc tổ hợp 3 môn xét tuyển theo ngành; Tiêu chí ưu tiên tiếp theo là sử dụng điểm trung bình cộng kết quả học tập THPT 3 học kỳ (học kỳ I, học kỳ II của lớp 11 và học kỳ I của lớp 12), theo thứ tự môn ưu tiên là Sinh học, tiếp đến là môn Hóa học.
- Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được xét tuyển thẳng vào các ngành: Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật xét nghiệm Y học, Kỹ thuật hình ảnh Y học và Y tế công cộng. Tiêu chí phụ: Nếu nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển vào một ngành, Hội đồng Tuyển sinh sẽ sử dụng điểm trung bình cộng kết quả học tập THPT 3 học kỳ (học kỳ I, học kỳ II của lớp 11 và học kỳ I của lớp 12) thuộc tổ hợp 3 môn xét tuyển theo ngành; tiêu chí ưu tiên tiếp theo là sử dụng điểm trung bình cộng kết quả học tập THPT 3 học kỳ (học kỳ I, học kỳ II của lớp 11 và học kỳ I của lớp 12), theo thứ tự môn ưu tiên là Sinh học, tiếp đến là môn Hóa học;
- Thí sinh đoạt giải Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế, quốc gia phải có đề tài đoạt giải phù hợp với ngành đào tạo và do Hội đồng tuyển sinh xét.
8. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)
- Căn cứ theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ và Quyết định số 1072/QĐ-ĐHH ngày 01/09/2016 của Đại học Huế về mức thu học phí từ năm học 2015-2016 đến năm 2020-2021 và các văn bản sửa đổi, bổ sung.
- Học phí dự kiến cho năm học 2021-2022: 14.300.000 đồng/năm học/1 sinh viên (Trong trường hợp Nhà nước có quy định mới về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập thay thế Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 Nhà trường sẽ có sự điều chỉnh mức thu học phí phù hợp với quy định mới).
Xem thêm bài viết về trường Đại học Y Dược - ĐH Huế mới nhất:
Mã ngành, mã xét tuyển Đại Học Y Dược – Đại Học Huế 2024
Điểm chuẩn Đại học Y Dược - ĐH Huế năm 2024 mới nhất
Điểm chuẩn, điểm trúng Đại học Y Dược - ĐH Huế năm 2023 mới nhất
Điểm chuẩn trường Đại học Y dược - Đại học Huế 2022 - 2023 chính xác nhất
Học phí Đại học Y dược - Đại học Huế 2023 - 2024
Phương án tuyển sinh trường Đại học Y Dược - Đại học Huế năm 2024 mới nhất