Câu hỏi:
11/07/2024 707Câu hỏi trong đề: Giải SBT Toán 8 KNTT Ôn tập chương IX có đáp án !!
Bắt đầu thiQuảng cáo
Trả lời:
Lời giải
Vì AC = 2BC > BC nên BC không thể là cạnh huyền nếu tam giác ABC vuông hay tam giác ABC không thể vuông tại A.
TH1: Tam giác ABC vuông tại B.
Áp dụng định lý Pythagore ta có:
AB2 + BC2 = AC2
Suy ra:
15 + BC2 = 4BC2
3BC2 = 15
BC2 = 5
BC = \(\sqrt 5 \) (cm)
Do đó, AC = 2\(\sqrt 5 \) (cm).
Ngược lại, nếu AB = \(\sqrt {15} \) cm; BC = \(\sqrt 5 \) cm; AC = 2\(\sqrt 5 \) cm thì AB2 + BC2 = AC2 nên theo định lí đảo của định lí Pythagore thì tam giác ABC vuông tại B.
TH2: Tam giác ABC vuông tại C.
Áp dụng định lý Pythagore ta có:
AC2 + BC2 = AB2
4BC2 + BC2 = 15
5BC2 = 15
BC2 = 3
BC = \(\sqrt 3 \) (cm)
Do đó, AC = 2\(\sqrt 3 \) (cm).
Ngược lại, nếu AB = \(\sqrt {15} \) cm; BC = \(\sqrt 3 \) cm; AC = 2\(\sqrt 3 \) cm thì AC2 + BC2 = AB2 nên theo định lí đảo của định lí Pythagore thì tam giác ABC vuông tại C.
Vậy để tam giác ABC vuông thì hoặc BC = \(\sqrt 5 \) cm; AC = 2\(\sqrt 5 \) cm hoặc BC = \(\sqrt 3 \) cm; AC = 2\(\sqrt 3 \) cm.
Hot: Đề thi cuối kì 2 Toán, Văn, Anh.... file word có đáp án chi tiết lớp 1-12 form 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho tam giác ABC vuông tại A (AC > AB), có AD là đường phân giác của góc A (D thuộc BC). Qua D vẽ đường thẳng vuông góc với BC cắt cạnh AC tại E và cắt tia BA tại F. Chứng minh rằng:
a) ∆BDF ᔕ ∆EDC;
b) BD = DE.
Câu 2:
Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH.
a) Biết AB = 3 cm, AC = 4 cm, hãy tính độ dài các đoạn thẳng AH, BH, CH.
b) Gọi M, N lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ H đến AB, AC. Chứng minh rằng ∆HMN ᔕ ∆ABC.
Câu 3:
Câu nào sau đây là sai ?
A. Hai tam giác có các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ thì có các cặp góc tương ứng bằng nhau.
B. Hai tam giác có hai cặp góc tương ứng bằng nhau thì có cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.
C. Hai tam giác có một cặp góc tương ứng bằng nhau và hai cặp cạnh tương ứng tỉ lệ thì đồng dạng với nhau.
D. Hai tam giác cùng đồng dạng với một tam giác theo cùng một tỉ số đồng dạng thì bằng nhau.
Câu 4:
Câu 5:
Cho tam giác ABC với AB > AC. Lấy điểm D trên cạnh AB sao cho AC = AD. Qua D kẻ đường thẳng song song với BC và cắt AC tại E. Qua E kẻ đường thẳng song song với CD và cắt AB tại F. Chứng minh rằng:
a) AD2 = AF . AB.
b) ∆ACF ᔕ ∆ABC.
Chú ý: Đề trong sách cho D thuộc cạnh BC là sai, cần sửa như trên.
Câu 6:
Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của HA, HB, HC. Chứng minh rằng:
a) ∆MNP ᔕ ∆ABC và tìm tỉ số đồng dạng.
b) ∆ABN ᔕ ∆CAM và ∆ACP ᔕ ∆BAM.
c) AN ⊥ CM và AP ⊥ BM.
Câu 7:
Bộ ba số đo nào dưới đây không là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông ?
A. \(\sqrt 2 \)cm, \(\sqrt 2 \)cm, 2 cm.
B. 1 cm, 1 cm, \(\frac{1}{{\sqrt 2 }}\) cm.
C. 2 cm, 4 cm, \(\sqrt {20} \) cm.
D. 3 cm, 4 cm, 5 cm.
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán 8 KNTT có đáp án (Đề 1)
Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
10 Bài tập Bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (có lời giải)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án
Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
10 Bài tập Các bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Pythagore (có lời giải)
10 Bài tập Nhận biết hai hình đồng dạng, hai hình đồng dạng phối cảnh (có lời giải)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận