Cho đồ thị của hàm số y = \[\frac{{{x^2} + 1}}{x}\] và đường thẳng y = x. Đường thẳng vuông góc với trục Ox tại điểm x cắt đồ thị hàm số tại điểm M và cắt đường thẳng y = x tại điểm N (Hình vẽ bên).
a) Tính \[\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {\frac{{{x^2} + 1}}{x} - x} \right),\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\frac{{{x^2} + 1}}{x} - x} \right)\] và có kết luận gì về đường thẳng y = x ?
b) Tính MN theo x và nhận xét về MN khi x → +∞ hoặc x → −∞.
Cho đồ thị của hàm số y = \[\frac{{{x^2} + 1}}{x}\] và đường thẳng y = x. Đường thẳng vuông góc với trục Ox tại điểm x cắt đồ thị hàm số tại điểm M và cắt đường thẳng y = x tại điểm N (Hình vẽ bên).

a) Tính \[\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {\frac{{{x^2} + 1}}{x} - x} \right),\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\frac{{{x^2} + 1}}{x} - x} \right)\] và có kết luận gì về đường thẳng y = x ?
b) Tính MN theo x và nhận xét về MN khi x → +∞ hoặc x → −∞.
Câu hỏi trong đề: 3 bài tập Tiệm cận xiên (có lời giải) !!
Quảng cáo
Trả lời:
a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {\frac{{{x^2} + 1}}{x} - x} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{1}{x} = 0;\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\frac{{{x^2} + 1}}{x} - x} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{1}{x} = 0\)
b) Ta có \(MN = |f(x) - x| = \left| {\frac{1}{x}} \right|\)
Có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left| {\frac{1}{x}} \right| = 0;\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left| {\frac{1}{x}} \right| = 0\).
Nhận xét MN tiến dần về 0 khi khi \(x \to + \infty \) hoặc \(x \to - \infty \).
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn môn Toán (Form 2025) ( 38.500₫ )
- 250+ Công thức giải nhanh môn Toán 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Tập xác định: D = ℝ\{2}.
Ta có: a = \[\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{f(x)}}{x}\] = \[\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \]\[\frac{{{x^2} - 3x + 1}}{{{x^2} - 2x}}\]= 1.
b = \[\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \] [ f (x) – ax] = \[\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \]\[\left( {\frac{{{x^2} - 3x + 1}}{{x - 2}} - x} \right)\]= \[\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \]\[\frac{{ - x + 1}}{{x - 2}}\]= -1.
Ta cũng có \[\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{f(x)}}{x}\] = 1; \[\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \] [ f (x) – ax] = -1.
Do đó, đồ thị hàm số có tiệm cận xiên là đường thẳng y = x – 1.
Lời giải
Tập xác định: D = ℝ\{–1}.
Ta có \[\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \] [ f (x)−(x −2)] = \[\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \]\[\frac{3}{{x + 1}}\]= 0; \[\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \] [ f (x)−(x −2)] = \[\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \]\[\frac{3}{{x + 1}}\]= 0;
Do đó, đồ thị hàm số có tiệm cận xiên là đường thẳng y = x − 2.