Câu hỏi:

09/08/2025 285 Lưu

Một vật chuyển động theo quy luật \(s =  - 2{t^3} + 24{t^2} + 9t - 3\) với \(t\) là khoảng thời gian tính từ lúc bắt đầu chuyển động và \(s\) là quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó. Hỏi trong khoảng thời gian 10 giây, kể từ lúc bắt đầu chuyển động, vận tốc lớn nhất của vật đạt được bằng bao nhiêu?

A. 289 \(\left( {m/s} \right)\).    
B. 105 \(\left( {m/s} \right)\).   
C. 111 \(\left( {m/s} \right)\).         
D. 487 \(\left( {m/s} \right)\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn B

Ta có \(v\left( t \right) = s' =  - 6{t^2} + 48t + 9\). Xét hàm số \(v\left( t \right) =  - 6{t^2} + 48t + 9\), \(t \in \left[ {0;10} \right]\).

Ta có \(v'\left( t \right) =  - 12t + 48 = 0 \Leftrightarrow t = 4\)(Nhận). Ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{v\left( 0 \right) = 9}\\{v\left( 4 \right) = 105}\\{v\left( {10} \right) =  - 111}\end{array}} \right.\)\( \Rightarrow \mathop {\max }\limits_{t \in \left[ {0;10} \right]} v\left( t \right) = v\left( 4 \right) = 105\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Chọn A

Xét hàm \(V' = \frac{9}{{10}}{t^2} - \frac{1}{{100}}{t^3}{\rm{  }}\left( {0 \le t \le 90} \right)\); \(V'' = \frac{9}{5}t - \frac{3}{{100}}{t^2} \Rightarrow V'' = 0{\rm{ khi  }}t = 0,t = 60\)

Dựa vào bảng biến thiên ta có hàm số \(V'\) đồng biến trên \(\left( {0\, & ;60} \right)\) và nghịch biến trên \(\left( {60;\,90} \right)\)

Câu 2

A. Rộng \(\frac{{\sqrt {34}  - 3\sqrt 2 }}{{16}}d\), dài \(\frac{{\sqrt {7 - \sqrt {17} } }}{4}d\)

B. Rộng \(\frac{{\sqrt {34}  - 3\sqrt 2 }}{{15}}d\), dài \(\frac{{\sqrt {7 - \sqrt {17} } }}{4}d\)

C. Rộng \(\frac{{\sqrt {34}  - 3\sqrt 2 }}{{14}}d\), dài \(\frac{{\sqrt {7 - \sqrt {17} } }}{4}d\)

D. Rộng \(\frac{{\sqrt {34}  - 3\sqrt 2 }}{{13}}d\), dài \(\frac{{\sqrt {7 - \sqrt {17} } }}{4}d\)

Lời giải

Chọn A

Gọi chiều dài và chiều rộng của miếng phụ lần lượt là x, y. Đường kính của khúc gỗ là d, khi đó tiết diện ngang của thanh xà có độ dài cạnh là \(\frac{d}{{\sqrt 2 }}\) và \(0 < x < \frac{{d\left( {2 - \sqrt 2 } \right)}}{4},0 < y < \frac{d}{{\sqrt 2 }}\)

Theo đề Câu ta được hình chữ nhật ABCD như hình vẽ, theo định lý Pitago ta có:

\({\left( {2x + \frac{d}{{\sqrt 2 }}} \right)^2} + {y^2} = {d^2} \Leftrightarrow y = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\sqrt {{d^2} - 8{x^2} - 4\sqrt 2 x} \)

Do đó, miếng phụ có diện tích là: \(S\left( x \right) = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\sqrt {{d^2} - 8{x^2} - 4\sqrt 2 dx} \) với \(0 < x < \frac{{d\left( {2 - \sqrt 2 } \right)}}{4}\)

Bài toán trở thành tìm \(x\) để \(S\left( x \right)\) đạt giá trị lớn nhất.

Ta có: \(S'\left( x \right) = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\sqrt {{d^2} - 8{x^2} - 4\sqrt 2 dx}  + \frac{{x\left( { - 8x - 2\sqrt 2 d} \right)}}{{\sqrt 2 \sqrt {{d^2} - 8{x^2} - 4\sqrt 2 dx} }}\)\( = \frac{{ - 16{x^2} - 6\sqrt 2 dx + {d^2}}}{{\sqrt 2 \sqrt {{d^2} - 8{x^2} - 4\sqrt 2 dx} }}\)

\(S'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow  - 16{x^2} - 6\sqrt 2 dx + {d^2} = 0 \Leftrightarrow  - 16{\left( {\frac{x}{d}} \right)^2} - 6\sqrt 2 \left( {\frac{x}{d}} \right) + 1 = 0 \Leftrightarrow x = \frac{{\sqrt {34}  - 3\sqrt 2 }}{{16}}d\)

Vậy miếng phụ có kích thước \(x = \frac{{\sqrt {34}  - 3\sqrt 2 }}{{16}}d,y = \frac{{\sqrt {7 - \sqrt {17} } }}{4}d\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \[\frac{{900}}{{6 - \sqrt 3 }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\].             
B. \[\frac{{1200}}{{6 - \sqrt 3 }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\].             
C. \[\frac{{700}}{{3 + \sqrt 3 }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\].                                    
D. \[\frac{{600}}{{3 - \sqrt 3 }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP