Câu hỏi:

09/08/2025 111 Lưu

Bác Tôm có một cái ao có diện tích \(50{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\) để nuôi cá. Vụ vừa qua bác nuôi với mật độ \(20\,{\rm{con/}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\) và thu được tất cả \(1,5\) tấn cá thành phẩm. Theo kinh nghiệm nuôi cá thu được bác ấy cứ giảm đi \(8\) con/m2 thì tương ứng sẽ có mỗi con cá thành phẩm thu được tăng thêm \(0,5\,{\rm{kg}}{\rm{.}}\) Hỏi vụ tới bác phải mua bao nhiêu con cá giống để đạt được tổng khối lượng cá thành phẩm cao nhất? (Giả sử không có hao hụt trong quá trình nuôi).

A. \(1100\) con.               
B. \(1000\) con.             
C. \(500\) con.              
D. \(502\) con.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn A

Số cá vụ vừa rồi Bác Tôm nuôi là \(20.50 = 1000\) con.

Vậy trọng lượng mỗi con là \(1,5\) kg.

Gọi số cá giảm là \(8x\) con.

Trọng lượng thu được của vụ tới là: \(\left( {1000 - 400x} \right)\left( {1,5 + 0,5x} \right) =  - 200{x^2} - 100x + 1500\).

Hàm số đạt cực đại tại \(x =  - \frac{1}{4}\). Vậy số cá giống ban đầu là \(1100\) con.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Chọn A

Xét hàm \(V' = \frac{9}{{10}}{t^2} - \frac{1}{{100}}{t^3}{\rm{  }}\left( {0 \le t \le 90} \right)\); \(V'' = \frac{9}{5}t - \frac{3}{{100}}{t^2} \Rightarrow V'' = 0{\rm{ khi  }}t = 0,t = 60\)

Dựa vào bảng biến thiên ta có hàm số \(V'\) đồng biến trên \(\left( {0\, & ;60} \right)\) và nghịch biến trên \(\left( {60;\,90} \right)\)

Câu 2

A. Rộng \(\frac{{\sqrt {34}  - 3\sqrt 2 }}{{16}}d\), dài \(\frac{{\sqrt {7 - \sqrt {17} } }}{4}d\)

B. Rộng \(\frac{{\sqrt {34}  - 3\sqrt 2 }}{{15}}d\), dài \(\frac{{\sqrt {7 - \sqrt {17} } }}{4}d\)

C. Rộng \(\frac{{\sqrt {34}  - 3\sqrt 2 }}{{14}}d\), dài \(\frac{{\sqrt {7 - \sqrt {17} } }}{4}d\)

D. Rộng \(\frac{{\sqrt {34}  - 3\sqrt 2 }}{{13}}d\), dài \(\frac{{\sqrt {7 - \sqrt {17} } }}{4}d\)

Lời giải

Chọn A

Gọi chiều dài và chiều rộng của miếng phụ lần lượt là x, y. Đường kính của khúc gỗ là d, khi đó tiết diện ngang của thanh xà có độ dài cạnh là \(\frac{d}{{\sqrt 2 }}\) và \(0 < x < \frac{{d\left( {2 - \sqrt 2 } \right)}}{4},0 < y < \frac{d}{{\sqrt 2 }}\)

Theo đề Câu ta được hình chữ nhật ABCD như hình vẽ, theo định lý Pitago ta có:

\({\left( {2x + \frac{d}{{\sqrt 2 }}} \right)^2} + {y^2} = {d^2} \Leftrightarrow y = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\sqrt {{d^2} - 8{x^2} - 4\sqrt 2 x} \)

Do đó, miếng phụ có diện tích là: \(S\left( x \right) = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\sqrt {{d^2} - 8{x^2} - 4\sqrt 2 dx} \) với \(0 < x < \frac{{d\left( {2 - \sqrt 2 } \right)}}{4}\)

Bài toán trở thành tìm \(x\) để \(S\left( x \right)\) đạt giá trị lớn nhất.

Ta có: \(S'\left( x \right) = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\sqrt {{d^2} - 8{x^2} - 4\sqrt 2 dx}  + \frac{{x\left( { - 8x - 2\sqrt 2 d} \right)}}{{\sqrt 2 \sqrt {{d^2} - 8{x^2} - 4\sqrt 2 dx} }}\)\( = \frac{{ - 16{x^2} - 6\sqrt 2 dx + {d^2}}}{{\sqrt 2 \sqrt {{d^2} - 8{x^2} - 4\sqrt 2 dx} }}\)

\(S'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow  - 16{x^2} - 6\sqrt 2 dx + {d^2} = 0 \Leftrightarrow  - 16{\left( {\frac{x}{d}} \right)^2} - 6\sqrt 2 \left( {\frac{x}{d}} \right) + 1 = 0 \Leftrightarrow x = \frac{{\sqrt {34}  - 3\sqrt 2 }}{{16}}d\)

Vậy miếng phụ có kích thước \(x = \frac{{\sqrt {34}  - 3\sqrt 2 }}{{16}}d,y = \frac{{\sqrt {7 - \sqrt {17} } }}{4}d\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \[\frac{{900}}{{6 - \sqrt 3 }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\].             
B. \[\frac{{1200}}{{6 - \sqrt 3 }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\].             
C. \[\frac{{700}}{{3 + \sqrt 3 }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\].                                    
D. \[\frac{{600}}{{3 - \sqrt 3 }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP