Câu hỏi:

27/09/2025 61 Lưu

Bác Lâm muốn gò một cái thùng bằng tôn dạng hình hộp chữ nhật không nắp có đáy là hình vuông và đựng đầy được 32 lít nước. Gọi độ dài cạnh đáy của thùng là \(x\left( {dm} \right)\), chiều cao của thùng là \(h\left( {dm} \right)\).

a) Thể tích của thùng là \(V = {x^2}.h\left( {{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}} \right)\).

b) Tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy của thùng là: \(S = 4xh + {x^2}\left( {d{m^2}} \right)\).

c) Đạo hàm của hàm số \(S\left( x \right) = \frac{{128}}{x} + {x^2}\) là \(S'\left( x \right) = \frac{{128}}{{{x^2}}} + 2x\).

d) Để làm được cái thùng mà tốn ít nguyên liệu nhất thì độ dài cạnh đáy của thùng là 4 dm .

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Thể tích của thùng là \(V = {x^2}.h\left( {{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}} \right)\). (ảnh 1)

a) Đúng. Thể tích của thùng: \(V = x.x.h = {x^2}h\,\,\left( {d{m^3}} \right)\).

b) Đúng. Tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy là:

 S = 4 ∙ Diện tích một mặt bên + Diện tích đáy

                          \( = 4.h.x + x.x = 4hx + {x^2}{\rm{\;}}\left( {d{m^2}} \right)\)

c) Sai. Ta có: \(V = 32 = {x^2}h \Leftrightarrow h = \frac{{32}}{{{x^2}}}\).

Do đó:

                          \(S\left( x \right) = 4hx + {x^2} = 4.\frac{{32}}{{{x^2}}}.x + {x^2} = \frac{{128}}{x} + {x^2}\)

Suy ra:

                          \(S'\left( x \right) =  - \frac{{128}}{{{x^2}}} + 2x\)

d) Đúng. Để làm được cái thùng ít tốn nguyên liệu nhất thì \(S\left( x \right)\) đạt giá trị nhỏ nhất.

Ta có:

\(S'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow  - \frac{{128}}{{{x^2}}} + 2x = 0 \Leftrightarrow  - 128 + 2{x^3} = 0 \Leftrightarrow x = 4\).

Bảng biến thiên:

Thể tích của thùng là \(V = {x^2}.h\left( {{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}} \right)\). (ảnh 2)

\(S\left( x \right)\) đạt giá trị nhỏ nhất khi \(x = 4\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Từ đồ thị của hàm số \(y = f'\left( x \right)\) ta có bảng biến thiên của hàm số \(y = f\left( x \right)\) như sau:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\). Hàm số \(y = f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây: (ảnh 2)

Khi đó dựa vào bảng biến thiên ta thấy:

a) Sai. Hàm số có ba điểm cực trị.

b) Sai. Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - 1;1} \right)\) và \(\left( {4; + \infty } \right)\).

c) Đúng. Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( {1;4} \right)\)nên \(f\left( 1 \right) > f\left( 2 \right) > f\left( 4 \right)\).

d) Đúng. Trên đoạn \(\left[ { - 1;4} \right]\), giá trị lớn nhất của hàm số \(y = f\left( x \right)\) là \(f\left( 1 \right)\).

Câu 2

A. \(1\).                      
B. \(0\).                    
C. \(2\).                           
D. \(3\).

Lời giải

Chọn C

Ta có \(f\left( x \right) = 2\,\,\,\left( * \right)\).

Số nghiệm của phương trình \(\left( * \right)\) bằng số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) và đường thẳng \(y = 2\).

Dựa vào hình vẽ, hai đồ thị cắt nhau tại hai điểm.

Cho hàm số bậc ba \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị là đường cong trong hình dưới.   Số nghiệm thực của phương trình \(f\left( x \right) = 2\) là A. \(1\).	B. \(0\).	C. \(2\).	D. \(3\). (ảnh 2)

Vậy phương trình \(f\left( x \right) = 2\) có hai nghiệm.

Câu 3

A. \(1\).                      
B. \(0\).                    
C. \( - \frac{4}{3}\).             
D. \(\frac{4}{3}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP