Câu hỏi:

27/09/2025 38 Lưu

B. Tự luận

Một mẫu giấy in hình chữ nhật được thiết kế với vùng in có diện tích \(300c{m^2}\), lề trái và lề phải là 2 cm, lề trên và lề dưới là 3 cm. Gọi \(x\left( {cm} \right)\)là chiều rộng của tờ giấy.

a) Tính diện tích của tờ giấy theo \(x\)

b) Kí hiệu diện tích tờ giấy là \(S\left( x \right)\). Khảo sát sự biến thiên của hàm số \(y = S\left( x \right)\)

c) Tìm kích thước của tờ giấy sao cho nguyên liệu giấy được sử dụng là ít nhất.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Gọi \(y(\;{\rm{cm}})\) là chiều dài của tờ giấy. Theo giả thiết, ta có \((x - 4)(y - 6) = 300\).

Suy ra \(y = 6 + \frac{{300}}{{x - 4}}\).

a) Diện tích của tờ giấy được thiết kế là: \(S(x) = xy = \frac{{x(6x + 276)}}{{x - 4}}.\)

b) Khảo sát sự biến thiên của hàm số \(S(x)\):

Tập xác định: \((4; + \infty )\).

Sự biến thiên: Ta có \(S(x) = 6x + 300 + \frac{{1200}}{{x - 4}}\).

- \(S'(x) = \frac{{6{{(x - 4)}^2} - 1200}}{{{{(x - 4)}^2}}},S'(x) = 0 \Leftrightarrow x = {x_0} = 4 + 10\sqrt 2 \).

- Hàm số đồng biến trên khoảng \((4 + 10\sqrt 2 ; + \infty )\), nghịch biến trên khoảng \((4;4 + 10\sqrt 2 )\)

- Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 4 + 10\sqrt 2 \).

- Giới hạn vô cực: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ + }} S(x) =  + \infty \), giới hạn tại vô cực: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } S(x) =  + \infty \).

- Bảng biến thiên:

Tính diện tích của tờ giấy theo x (ảnh 1)

c) Kích thước của tờ giấy để nguyên liệu sử dụng ít nhất là:

Chiều rộng \(x = 4 + 10\sqrt 2  \approx 18,14(\;{\rm{cm}})\), Chiều dài \(y = 6 + \frac{{300}}{{x - 4}} = 6 + \frac{{30}}{{\sqrt 2 }} \approx 27,21(\;{\rm{cm}})\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Từ đồ thị của hàm số \(y = f'\left( x \right)\) ta có bảng biến thiên của hàm số \(y = f\left( x \right)\) như sau:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\). Hàm số \(y = f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây: (ảnh 2)

Khi đó dựa vào bảng biến thiên ta thấy:

a) Sai. Hàm số có ba điểm cực trị.

b) Sai. Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - 1;1} \right)\) và \(\left( {4; + \infty } \right)\).

c) Đúng. Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( {1;4} \right)\)nên \(f\left( 1 \right) > f\left( 2 \right) > f\left( 4 \right)\).

d) Đúng. Trên đoạn \(\left[ { - 1;4} \right]\), giá trị lớn nhất của hàm số \(y = f\left( x \right)\) là \(f\left( 1 \right)\).

Câu 2

A. \(1\).                      
B. \(0\).                    
C. \(2\).                           
D. \(3\).

Lời giải

Chọn C

Ta có \(f\left( x \right) = 2\,\,\,\left( * \right)\).

Số nghiệm của phương trình \(\left( * \right)\) bằng số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) và đường thẳng \(y = 2\).

Dựa vào hình vẽ, hai đồ thị cắt nhau tại hai điểm.

Cho hàm số bậc ba \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị là đường cong trong hình dưới.   Số nghiệm thực của phương trình \(f\left( x \right) = 2\) là A. \(1\).	B. \(0\).	C. \(2\).	D. \(3\). (ảnh 2)

Vậy phương trình \(f\left( x \right) = 2\) có hai nghiệm.

Câu 3

A. \(1\).                      
B. \(0\).                    
C. \( - \frac{4}{3}\).             
D. \(\frac{4}{3}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP