Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng hay sai?
Đúng
Sai
a)
Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = 2{x^3} + 3{x^2} - 1\) trên đoạn \(\left[ { - 2;1} \right]\)
là \( - 5\).
b)
Hàm số \(y = 4{x^3} - 12{x^2} + 9x\) đạt giá trị lớn nhất trên đoạn \(\left[ {0;1} \right]\)
tại điểm \(x = 2\).
c)
Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \sqrt {4x - {x^2}} \) là \(4\).
d)
Hàm số \(y = x + \frac{4}{x}\) không có giá trị lớn nhất trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\).
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng hay sai?
Đúng |
Sai |
||
a) |
Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = 2{x^3} + 3{x^2} - 1\) trên đoạn \(\left[ { - 2;1} \right]\) là \( - 5\). |
|
|
b) |
Hàm số \(y = 4{x^3} - 12{x^2} + 9x\) đạt giá trị lớn nhất trên đoạn \(\left[ {0;1} \right]\) tại điểm \(x = 2\). |
|
|
c) |
Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \sqrt {4x - {x^2}} \) là \(4\). |
|
|
d) |
Hàm số \(y = x + \frac{4}{x}\) không có giá trị lớn nhất trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\). |
|
|
Quảng cáo
Trả lời:

Trên khoảng \(\left( { - 2;1} \right)\), \(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1{\rm{ }}\left( N \right)\\x = 0{\rm{ }}\left( N \right)\end{array} \right.\).
\(y\left( { - 2} \right) = - 5\), \(y\left( { - 1} \right) = 0\), \(y\left( 0 \right) = - 1\), \(y\left( 1 \right) = 4\).
Vậy \(\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 2;1} \right]} y = y\left( { - 2} \right) = - 5\) nên câu a đúng.
b. Ta có \(y' = 12{x^2} - 24x + 9\).
Trên khoảng \(\left( {0;1} \right)\), \(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{1}{2}{\rm{ }}\left( N \right)\\x = \frac{3}{2}{\rm{ }}\left( L \right)\end{array} \right.\).
\(y\left( 0 \right) = 0\), \(y\left( {\frac{1}{2}} \right) = 2\), \(y\left( 1 \right) = 1\).
Vậy \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;1} \right]} y = y\left( {\frac{1}{2}} \right) = 2\) nên câu b sai.
c. Điều kiện \(4x - {x^2} \ge 0 \Leftrightarrow 0 \le x \le 4\). Tập xác định của hàm số là \(D = \left[ {0;4} \right]\).
Ta có \(y' = \frac{{2 - x}}{{\sqrt {4x - {x^2}} }}\). Trên khoảng \(\left( {0;4} \right)\), ta có \(y' = 0 \Leftrightarrow 2 - x = 0 \Leftrightarrow x = 2\).
\(y\left( 0 \right) = 0\), \(y\left( 2 \right) = 2\), \(y\left( 4 \right) = 0\). Vậy \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;4} \right]} y = y\left( 4 \right) = 0\) nên câu c sai.
d. Ta có \(y' = 1 - \frac{4}{{{x^2}}} = \frac{{{x^2} - 4}}{{{x^2}}}\). Trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\), \(y' = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2{\rm{ }}\left( N \right)\\x = - 2{\rm{ }}\left( L \right)\end{array} \right.\).
Bảng biến thiên:
Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy rằng hàm số \(y = x + \frac{4}{x}\) không có giá trị lớn nhất trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) nên câu d đúng.
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án: 2.
Phương trình tiệm cận ngang là \(y = m\)
Phương trình tiệm cận đứng là \(x = - m\)
Theo đề bài ta có: \(\left| m \right|\left| { - m} \right| = 4 \Leftrightarrow {m^2} = 4 \Leftrightarrow m = \pm 2\)
Vậy S có 2 phần tử.
Câu 2
Lời giải
Xét hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + 4}}{x},\,\forall x \in \left( {0; + \infty } \right)\)
Ta có \(f'\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 4}}{{{x^2}}}\). Khi đó \(f'\left( x \right) = 0,x \in \left( {0; + \infty } \right) \Leftrightarrow x = 2\).
Ngoài ra: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} = + \infty ,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } = + \infty \)
Ta có bảng biến thiên hàm số như sau:
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. \(\left[ \begin{array}{l}m > 2\\m < - \,2\end{array} \right.\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.