Đồ thị của hàm số nào trong bốn hàm số sau có đường tiệm cận ngang?
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án A: Xét hàm số \(y = \frac{x}{{1 + \sqrt x }}\) có tập xác định \(D = \left[ {0; + \infty } \right)\).
Ta có\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{x}{{1 + \sqrt x }} = + \infty \). Do đó đồ thị hàm số \(y = \frac{x}{{1 + \sqrt x }}\) không có tiệm cận ngang.
Đáp án B: Xét hàm số \(y = {x^3} - 3x\) có tập xác định \(D = \mathbb{R}\).
Ta có\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {{x^3} - 3x} \right) = + \infty \) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {{x^3} - 3x} \right) = - \infty \). Do đó đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3x\) không có tiệm cận ngang.
Đáp án C: Xét hàm số \(y = {\log _2}x\) có tập xác định \(D = \left( {0; + \infty } \right)\).
Ta có\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {\log _2}x = + \infty \). Do đó đồ thị hàm số \(y = {\log _2}x\) không có tiệm cận ngang.
Đáp án D: Xét hàm số \(y = x + \sqrt {{x^2} + 4} \) có tập xác định \(D = \mathbb{R}\).
Ta có: \[\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {x + \sqrt {{x^2} + 4} } \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - 4}}{{x - \sqrt {{x^2} + 4} }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - \frac{4}{x}}}{{1 + \sqrt {1 + \frac{4}{{{x^2}}}} }} = 0.\]
Do đó đồ thị hàm số \(y = x + \sqrt {{x^2} + 4} \) có đường tiệm cận ngang là đường thẳng \(y = 0\).
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
- 250+ Công thức giải nhanh môn Toán 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn môn Toán (Form 2025) ( 38.500₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Nhận xét: Dựa vào bảng biến thiên ta thấy \(f\left( x \right) \ge 1\).
Đồ thị hàm số \(y = \frac{{f\left( x \right)}}{{f\left( x \right) - m + 2}}\) có hai đường tiệm cận ngang có phương trình là \(y = \frac{5}{{7 - m}}\) và \(y = \frac{2}{{4 - m}}\).
Xét phương trình \(f\left( x \right) - m + 2 = 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) = m - 2\,\,\left( * \right)\)
Để đồ thị hàm số có 4 đường tiệm cận thì \(\left( * \right)\) có hai nghiệm phân biệt suy ra
\(\left[ \begin{array}{l}1 < m - 2 < 2\\m - 2 = 3\\m - 2 \ge 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3 < m < 4\\m = 5\\m \ge 7\end{array} \right.\).
Vì \(m \in \mathbb{Z},m \in \left[ {0\,;\,10} \right] \Rightarrow m \in \left\{ {5\,;\,7\,;\,8\,;\,9\,;\,10} \right\}\).
Đáp án: 5
Lời giải
Đáp án: \( - 9\).
Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}x \le 1\\{x^2} + 4x + m \ne 0\end{array} \right.\).
Ta có: là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
Đồ thị hàm số có \(3\) đường tiệm cận \( \Leftrightarrow \) Đồ thị hàm số có \(2\) đường tiệm cận đứng \( \Leftrightarrow \) Phương trình \({x^2} + 4x + m = 0\) có 2 nghiệm phân biệt thuộc \(\left( { - \infty ;1} \right]\).
Ta có: \({x^2} + 4x + m = 0\)\( \Leftrightarrow {x^2} + 4x = - m\).
Bảng biến thiên của hàm số \(y = g\left( x \right) = {x^2} + 4x\):
Phương trình \({x^2} + 4x + m = 0\) có 2 nghiệm phân biệt thuộc \(\left( { - \infty ;1} \right]\) \( \Leftrightarrow - 5 \le m < 4\).
\( \Rightarrow \)\(S = \left\{ { - 5\,;\, - 4\,;\, - 3\,;\, - 2\,;\, - 1\,;\,0\,;\,1\,;\,2\,;\,3\,} \right\}\).
Vậy tổng giá trị các phần tử của tập \(S\) bằng \( - 9\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.