Cho hàm số \[y = \frac{{{x^2} - 2x + 4}}{{x - 2}}\] có đồ thị \[\left( C \right)\]. Khi đó
a) Tập xác định của hàm số đã cho là \[\mathbb{R}\].
b) Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là đường thẳng \[x = 2\] và có tiệm cận xiên là đường thẳng \[y = x\].
c) Tổng giá trị cực đại và giá trị cực tiểu của hàm số đã cho bằng \[4\].
d) Cho đường thẳng \[y = mx - 2\]. Khi đó có đúng 8 giá trị nguyên của tham số \[m\] không vượt quá 10 để đồ thị hàm số đã cho cắt đường thẳng \[y = mx - 2\] tại hai điểm phân biệt nằm về hai phía so với tiệm cận đứng của đồ thị \[\left( C \right)\].
Cho hàm số \[y = \frac{{{x^2} - 2x + 4}}{{x - 2}}\] có đồ thị \[\left( C \right)\]. Khi đó
a) Tập xác định của hàm số đã cho là \[\mathbb{R}\].
b) Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là đường thẳng \[x = 2\] và có tiệm cận xiên là đường thẳng \[y = x\].
c) Tổng giá trị cực đại và giá trị cực tiểu của hàm số đã cho bằng \[4\].
d) Cho đường thẳng \[y = mx - 2\]. Khi đó có đúng 8 giá trị nguyên của tham số \[m\] không vượt quá 10 để đồ thị hàm số đã cho cắt đường thẳng \[y = mx - 2\] tại hai điểm phân biệt nằm về hai phía so với tiệm cận đứng của đồ thị \[\left( C \right)\].
Quảng cáo
Trả lời:

a) SAI vì Tập xác định của hàm số đã cho là \[\mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}\].
b) ĐÚNG. Dễ thấy tiệm cận đứng là \[x = 2\]. Ta có \[\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\frac{{{x^2} - 2x + 4}}{{x - 2}} - x} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\frac{4}{{x - 2}}} \right) = 0;\]
\[\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {\frac{{{x^2} - 2x + 4}}{{x - 2}} - x} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {\frac{4}{{x - 2}}} \right) = 0\]. Vậy phương trình tiệm cận xiên là \[y = x\].
c) ĐÚNG. Ta có \[y' = 1 - \frac{4}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\]. Ta thấy \[y' = 0 \Leftrightarrow x = 0;x = 4\]. \[y\left( 0 \right) = - 2;y\left( 4 \right) = 6\]. Vậy tổng các giá trị cực đại và giá trị cực tiểu là \[ - 2 + 6 = 4\].
d) SAI. Phương trình hoành độ giao điểm
\[\frac{{{x^2} - 2x + 4}}{{x - 2}} = mx - 2\]
Dễ thấy phương trình không có nghiệm \[x = 2\] nên phương trình tương đương
\[\left( {m - 1} \right){x^2} - 2mx = 0\].
Nếu \[m = 1\] thì phương trình có nghiệm duy nhất \[x = 0\](KTM).
Nếu \[m \ne 1\], phương trình đã cho có hai nghiệm \[x = 0;x = \frac{{2m}}{{m - 1}}\].
Yêu cầu bài toán tương đương \[\frac{{2m}}{{m - 1}} > 2 \Leftrightarrow \frac{2}{{m - 1}} > 0 \Leftrightarrow m > 1\].
Vậy có 9 giá trị nguyên của tham số \[m\] thỏa mãn là \[2;3;4;5;6;7;8;9;10\].
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
- 250+ Công thức giải nhanh môn Toán 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn môn Toán (Form 2025) ( 38.500₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Số giao điểm của đường thẳng \(y = 1\) và đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) là 3.
Lời giải
Đáp án: \[9\]mg/ml.
Tổng khối lượng của \[NaOH\] sau khi trộn \[x\](ml) là: \[25.100 + 9x = 2500 + 9x\](mg)
Tổng thể tích của dung dịch sau khi trộn là : \[25 + x\].
Ta có \[C\left( x \right) = \frac{{2500 + 9x}}{{25 + x}};x \ge 0.\]
Ta có TXĐ của hàm số là \[D = \left[ {0; + \infty } \right)\]
Có
Lại có
Do đó nồng độ \[NaOH\] luôn giảm nhưng luôn lớn hơn \[9\]mg/ml.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho hàm số \[y = {x^3} - 3x + 2\]. Khi đó
a) Tập xác định của hàm số đã cho là \[\left( {0\,;\, + \infty } \right)\].
b) Đồ thị của hàm số đã cho đi qua điểm \[\left( {0\,;2} \right)\].
c) Hàm số đạt cực trị tại \[x = 0\].
d) Giá trị lớn nhất của hàm số đã cho trên đoạn \[\left[ {0;2} \right]\] bằng \[4\].
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho hàm số \[y = {x^3} - 3x + 2\]. Khi đó
a) Tập xác định của hàm số đã cho là \[\left( {0\,;\, + \infty } \right)\].
b) Đồ thị của hàm số đã cho đi qua điểm \[\left( {0\,;2} \right)\].
c) Hàm số đạt cực trị tại \[x = 0\].
d) Giá trị lớn nhất của hàm số đã cho trên đoạn \[\left[ {0;2} \right]\] bằng \[4\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.