Câu hỏi:

28/10/2025 9 Lưu

Cho hai biểu thức \[A = \frac{{4\left( {\sqrt x  + 1} \right)}}{{25 - x}}\] và \[B = \left( {\frac{{15 - \sqrt x }}{{x - 25}} + \frac{2}{{\sqrt x  + 5}}} \right):\frac{{\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x  - 5}}\] với \[x \ge 0,x \ne 25\].

1) Tính giá trị của biểu thức \[A\] khi \[x = 9\].

2) Rút gọn biểu thức \[B\].

3) Tìm tất cả các giá trị nguyên của \[x\] để biểu thức  \[P = A.B\] đạt giá trị nguyên lớn nhất.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

1)

Tính giá trị của biểu thức \[A\] khi \[x = 9\].

Với \(x = 9\)(thỏa mãn điều kiện) thay vào \[A\] ta có:

\[A = \frac{{4\left( {\sqrt 9  + 1} \right)}}{{25 - 9}}\]

\[ = \frac{{4.\left( {3 + 1} \right)}}{{16}} = 1\].

2)

Rút gọn biểu thức \[B\].

Với \(x \ge 0\), \(x \ne 25\), ta có:

\[B = \left( {\frac{{15 - \sqrt x }}{{x - 25}} + \frac{2}{{\sqrt x  + 5}}} \right):\frac{{\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x  - 5}}\].

\[B = \left[ {\frac{{15 - \sqrt x }}{{\left( {\sqrt x  + 5} \right)\left( {\sqrt x  - 5} \right)}} + \frac{2}{{\sqrt x  + 5}}} \right]:\frac{{\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x  - 5}}\]

\[B = \frac{{15 - \sqrt x  + 2\left( {\sqrt x  - 5} \right)}}{{\left( {\sqrt x  + 5} \right)\left( {\sqrt x  - 5} \right)}}:\frac{{\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x  - 5}}\].

\[B = \frac{{15 - \sqrt x  + 2\sqrt x  - 10}}{{\left( {\sqrt x  + 5} \right)\left( {\sqrt x  - 5} \right)}}:\frac{{\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x  - 5}}\].

\[B = \frac{{\sqrt x  + 5}}{{\left( {\sqrt x  + 5} \right)\left( {\sqrt x  - 5} \right)}} \cdot \frac{{\sqrt x  - 5}}{{\sqrt x  + 1}}\].

\[B = \frac{1}{{\sqrt x  + 1}}\].

3)

Tìm tất cả các giá trị nguyên của \[x\] để biểu thức  \[P = A.B\] đạt giá trị nguyên lớn nhất.

Ta có \(P = A.B = \frac{{4\left( {\sqrt x  + 1} \right)}}{{25 - x}} \cdot \frac{1}{{\sqrt x  + 1}} = \frac{4}{{25 - x}}\).

Để \(P\) nhận giá trị nguyên khi \(x \in \mathbb{Z}\) thì \(4 \vdots \left( {25 - x} \right)\) hay \(25 - x \in U\left( 4 \right) = \left\{ { - 4;\; - 2;\; - 1;\;1;\;2;\;4} \right\}\).

Khi đó, ta có bảng giá trị sau:

\[25 - x\]

\[ - 4\]

\[ - 2\]

\[ - 1\]

\[1\]

\[2\]

\[4\]

\[x\]

\[29\]

\[27\]

\[26\]

\[24\]

\[23\]

\[21\]

\[P = A.B\]

\[ - 1\]

\[ - 2\]

\[ - 4\]

\[4\]

\[2\]

\[1\]

Đánh giá

Thỏa mãn

Thỏa mãn

Thỏa mãn

Thỏa mãn

Thỏa mãn

Thỏa mãn

Do \[P\] đạt giá trị nguyên lớn nhất nên ta có \[P = 4\].

Khi đó giá trị cần tìm của \[x\] là \[x = 24\].

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Số mét khối nước đựng được của bồn chính là thể tích của bồn chứa.

Bồn nước đựng được số mét khối nước là:

\[0,32.1,75 = 0,56\,\,\left( {{m^3}} \right).\]

Lời giải

Cách 1:        

Đặt \[t = {x^2}\left( {t \ge 0} \right)\left( * \right)\]

Phương trình \[\left( 1 \right)\] trở thành: \[{t^2} - 7t - 18 = 0\left( 2 \right)\]

Ta có: \[\Delta  = {\left( { - 7} \right)^2} - 4.1.\left( { - 18} \right) = 121 = {11^2} \Rightarrow \sqrt \Delta   = 11\]

Suy ra: Phương trình \[\left( 2 \right)\] có hai nghiệm phân biệt là:

\[{t_1} = \frac{{7 + 11}}{2} = 9\,\,\left( {tm} \right)\] và \[{t_2} = \frac{{7 - 11}}{2} =  - 2\,\,\left( {ktm} \right)\]

Thay \[t = 9\] vào \[\left( * \right)\] ta có: \[{x^2} = 9 \Leftrightarrow x = 3\] hoặc \(x =  - 3\).

Vậy phương trình có tập nghiệm là \(S = \left\{ {3; - 3} \right\}\).

Cách 2:

\[{x^4} - 7{x^2} - 18 = 0\]

\[ \Leftrightarrow {x^4} + 2{x^2} - 9{x^2} - 18 = 0\]

\[ \Leftrightarrow {x^2}\left( {{x^2} + 2} \right) - 9\left( {{x^2} + 2} \right) = 0\]

\[ \Leftrightarrow \left( {{x^2} + 2} \right)\left( {{x^2} - 9} \right) = 0\]

\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} + 2 = 0\,\,\,\left( {v\^o {\rm{ }}l\'i } \right)\\{x^2} - 9 = 0\end{array} \right.\]

\[ \Leftrightarrow {x^2} = 9\]

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\\x =  - 3\end{array} \right.\).

Vậy phương trình có tập nghiệm là \(S = \left\{ {3; - 3} \right\}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP