55 Bài tập Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có đáp án
🔥 Đề thi HOT:
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 5)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa Lý (Đề số 9)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 2)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 3)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 1)
55 bài tập Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có đáp án
Tổng hợp 20 đề thi thử môn Địa Lý có đáp án mới nhất (đề số 10)
Đề thi liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 30:
Nhận định nào sau đây không phải là ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta hiện nay?
Nhận định nào sau đây không phải là ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta hiện nay?
Đoạn văn 1
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:
“Việc xác định cơ cấu kinh tế hợp lí và thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế có ý nghĩa chiến lược đối với đất nước: Phát huy các lợi thế so sánh, khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn lực của đất nước, tái cơ cấu nền kinh tế theo hướng hiệu quả hơn; Tăng cường cập nhật, áp dụng khoa học - công nghệ, tạo nên các phương thức quản lí mới, hiện đại; Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Tạo ra năng lực sản xuất hàng hoá với khối lượng lớn, chất lượng cao, tham gia vào các chuỗi giá trị toàn cầu, tăng năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, góp phần đẩy nhanh quá trình hội nhập với khu vực và thế giới.”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 43)
Câu 36:
A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta đáp ứng các yêu cầu đổi mới tăng trưởng theo chiều rộng.
Câu 39:
D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta giúp khai thác triệt để các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Đoạn văn 2
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:
“Trong nông nghiệp, ngành trồng trọt có sự chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng giảm diện tích cây trồng hàng năm không hiệu quả sang cây trồng có giá trị kinh tế cao như cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm. Tỉ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi ngày càng tăng trong cơ cấu nông nghiệp, phát triển theo hướng an toàn sinh họC. Ngành nông nghiệp đang được tái cơ cấu theo hướng nông nghiệp xanh, ứng dụng công nghệ cao, thích ứng với biến đổi khí hậu, nâng cao chất lượng, hiệu quả gắn với nhu cầu thị trường và phục vụ xuất khẩu.”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 44)
Đoạn văn 3
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:
“Cơ cấu theo thành phần kinh tế của nước ta có sự chuyển dịch tích cực, phù hợp với đường lối phát triển kinh tế nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa và chính sách mở cửa, hội nhập với thế giới. Tỉ trọng thành phần kinh tế Nhà nước có xu hướng giảm nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta. Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có tỉ trọng tăng và chiếm cao nhất trong cơ cấu GDP. Tỉ trọng thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 43)
Câu 47:
D. Cơ cấu theo thành phần kinh tế của nước ta có xu hướng tăng tỉ trọng thành phần kinh tế Nhà nước.
Đoạn văn 4
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:
“Trên phạm vi cả nước đã hình thành 6 vùng kinh tế và 4 vùng kinh tế trọng điểm; phát triển 4 vùng động lực, các cực tăng trưởng quốc gia là các đầu tàu lôi kéo sự phát triển của cả nước. Lựa chọn các đô thị có lợi thế đặc biệt để xây dựng các trung tâm kinh tế, đồng thời có chính sách phù hợp để phát triển khu vực vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo nhằm góp phần ổn định chính trị, giữ vững an ninh quốc phòng.”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 44)
Câu 49:
B. Một trong 4 vùng kinh tế trọng điểm của nước ta là vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Hồng.
Câu 50:
C. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ nhằm tạo ra sự tách rời trong nội vùng và liên vùng.
Đoạn văn 5
Quan sát bảng số liệu và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:
GDP nước ta phân theo khu vực kinh tế năm 2000 và năm 2021
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm |
Tổng số |
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản |
Công nghiệp, xây dựng |
Dịch vụ |
2000 |
441 |
108 |
162 |
171 |
2021 |
7746 |
1 070 |
3 174 |
3502 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2001, 2022)
8 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%