Bài tập Thực hành tiếng Việt trang 95 có đáp án
32 người thi tuần này 4.6 1.3 K lượt thi 4 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề kiểm tra Học kì 1 Văn 7 Cánh diều có đáp án (đề 4)
Đề kiểm tra học kì 2 Văn 7 Cánh diều có đáp án (Đề 5)
Đề kiểm tra học kì 2 Văn 7 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 2)
Đề kiểm tra học kì 2 Văn 7 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 5)
Đề thi cuối học kì 1 Văn 7 CTST có đáp án (đề 6)
Đề kiểm tra Học kì 1 Văn 7 Cánh diều có đáp án (đề 2)
Đề kiểm tra giữa kì 2 Văn 7 Cánh diều có đáp án (Đề 8)
Đề kiểm tra học kì 2 Văn 7 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 4)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Giải thích nghĩa của từ thở được dùng trong dòng thơ Mái lá khoan thai thở làn khói nhẹ. Chỉ ra sự khác biệt về nghĩa của từ thở trong ngữ cảnh này với từ thở trong câu Em bé thở đều khi ngủ say
Giải thích nghĩa của từ thở được dùng trong dòng thơ Mái lá khoan thai thở làn khói nhẹ. Chỉ ra sự khác biệt về nghĩa của từ thở trong ngữ cảnh này với từ thở trong câu Em bé thở đều khi ngủ say
Lời giải
- Từ “thở” trong Mái lá khoan thai thở làn khói nhẹ là từ “thở” mang nghĩa chuyển.
+ Mái lá “thở” nghĩa là tỏa ra làn khói nhẹ, những làn khói ấm áp, đậm đà hương quê
- Còn từ “thở” trong Em bé thở đều khi ngủ say là từ thở mang nghĩa gốc, chỉ hoạt động hô hấp của con người, là hành động hít không khí vào lồng ngực, vào cơ thể rồi đưa trở ra qua mũi, miệng.
Lời giải
- Các từ láy trong bài thơ: leng keng, đêm đêm, sớm sớm, chiều chiều, lao xao, véo von, lửng lơ, xao xuyến, ngọt ngào
- Từ láy “lửng lơ” chỉ trạng thái lưng chừng, nửa vời, không cao, không thấp. Từ láy này có tác dụng góp phần diễn tả sự mềm mại, duyên dáng của lá xanh bay nhẹ nhẹ, lửng lơ trong gió.
Lời giải
- Công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu ngoặc kép trong bài thơ “Gò me”
+ Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần giải thích (Tre thôi khúc khích, mây chìm lắng nghe)
+ Dấu ngoặc kép dùng để đưa ra trích dẫn về câu hò quê hương:
“- Hò ơ…Trai Biên Hòa lụy gái Gò Me
Không vì sắc lịch, mà chỉ vì mê giọng hò”
Câu 4
Chỉ ra các biện pháp tu từ được dùng trong những dòng thơ sau và nêu tác dụng của chúng:
a.
Ao làng trăng tắm, mây bơi
Nước trong như nước mắt người tôi yêu
b.
Nằm dưới hàng me, nghe tre thổi sáo
c.
Me non cong vắt lưỡi liềm
Lá xanh như dải lụa mềm lửng lơ
d.
Tre thôi khúc khích, mây chìm lắng nghe
Chỉ ra các biện pháp tu từ được dùng trong những dòng thơ sau và nêu tác dụng của chúng:
a.
Ao làng trăng tắm, mây bơi
Nước trong như nước mắt người tôi yêu
b.
Nằm dưới hàng me, nghe tre thổi sáo
c.
Me non cong vắt lưỡi liềm
Lá xanh như dải lụa mềm lửng lơ
d.
Tre thôi khúc khích, mây chìm lắng nghe
Lời giải
a. Biện pháp tu từ:
+ Nhân hóa: trăng tắm, mây bơi
+ So sánh: nước trong như nước mắt người tôi yêu
- Tác dụng:
+ Biện pháp tu từ nhân hóa khiến trăng và mây có hồn như con người: biết tắm, biết bơi, hòa mình với thiên nhiên
+ Biện pháp so sánh giúp câu thơ trở nên sinh động, gợi cảm hơn
b. Biện pháp tu từ:
+ Nhân hóa: tre thổi sáo
- Tác dụng:
+ Biện pháp tu từ nhân hóa khiến tre có hồn như con người: thổi sáo du dương
c. Biện pháp tu từ:
+ So sánh: me non so sánh với lưỡi liềm; lá xanh so sánh với dải lụa
- Tác dụng:
+ Biện pháp so sánh giúp câu thơ trở nên sinh động, gợi cảm hơn
d. Biện pháp tu từ:
+ Nhân hóa: tre thôi khúc khích, mây lắng nghe
- Tác dụng:
+ Biện pháp tu từ nhân hóa khiến tre và mây có hồn như con người: tre và mây như hai người bạn của nhau.
269 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%