Đề thi cuối kì 2 Hóa 11 có đáp án (Đề 10)

  • 5220 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 30 phút

Câu 1:

(1.5 điểm)

Phân biệt các chất lỏng sau bằng phương pháp hóa học (viết phản ứng minh họa): Hex-1-in, phenol, ancol etylic và benzen.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Phân biệt: hex-1-in (CHC-CH2-CH2-CH2-CH3); phenol (C6H5OH); ancol etylic (C2H5OH); benzen (C6H6).

- Lẫy mỗi chất lỏng một ít làm mẫu thử.

- Dùng dung dịch AgNO3/NH3: Thấy xuất hiện kết tủa vàng nhạt là mẫu hex-1-in.

Phương trình hóa học:

CHC-CH2-CH2-CH2-CH3+ AgNO3+ NH3CAgC-CH2-CH2-CH2-CH3+ NH4NO3.

- Dùng dung dịch Br2: Thấy xuất hiện kết tủa trắng là mẫu phenol.

Phương trình hóa học:

 (1.5 điểm).Phân biệt các chất lỏng sau bằng phương pháp hóa học (viết phản ứng minh họa): Hex-1-in, phenol, ancol etylic và benzen. (ảnh 1)

- Dùng kim loại Na: Thấy kim loại tan và có khí thoát ra là mẫu ancol etylic.

Phương trình hóa học: 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2↑.

- Còn lại là mẫu benzen.


Câu 2:

(1.5 điểm)

Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ công thức cấu tạo, điều kiện phản ứng và cân bằng):

a. Benzen tác dụng với Brom khan (có mặt bột sắt).
b. Etanol tác dụng với Natri.
c. Propanal tác dụng với Hiđro.

Xem đáp án

a. Benzen tác dụng với Brom khan, có mặt bột sắt.

Phương trình hóa học: C6H6+ Br2 (1.5 điểm).Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ công thức cấu tạo, điều kiện phản ứng và cân bằng):  (ảnh 1)C6H5Br + HBr.

b. Etanol tác dụng với Natri.

Phương trình hóa học: 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2.

c. Propanal tác dụng với Hiđro.

Phương trình hóa học: CH3CH2CHO + H2 (1.5 điểm).Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ công thức cấu tạo, điều kiện phản ứng và cân bằng):  (ảnh 2)CH3CH2CH2OH.


Câu 3:

(1.0 điểm)

Điền vào chỗ trống những từ (hoặc cụm từ) thích hợp:

a. Benzen (C6H6), Toluen (C7H8), Xylen (C8H10) ... lập thành dãy đồng đẳng các hiđrocacbon thơm có công thức phân tử chung là ............(1)..............

b. Stiren (công thức cấu tạo thu gọn: C6H5CH=CH2) có phản ứng cộng với H2, dung dịch Br2, HBr và làm ..............(2)................. dung dịch KMnO4ở điều kiện thường.

Xem đáp án

a. Benzen (C6H6), Toluen (C7H8), Xylen (C8H10) ... lập thành dãy đồng đẳng các hiđrocacbon thơm có công thức phân tử chung là CnH2n-6(n ≥ 6 ).

b. Stiren (công thức cấu tạo thu gọn: C6H5CH=CH2) có phản ứng cộng với H2, dung dịch Br2, HBr và làm mất màu dung dịch KMnO4ở điều kiện thường.

 (1.0 điểm).Điền vào chỗ trống những từ (hoặc cụm từ) thích hợp: (ảnh 1)Câu 4 (0.5 điểm).Dẫn hỗn hợp khí X (gồm propilen và propan) vào bình chứa dung dịch Brom (dư) như hình vẽ.

- Khí Y thoát ra là khí nào?

- Viết phản ứng xảy ra trong bình.

- Khí Y thoát ra là khí propan (C3H8).

- Phản ứng xảy ra trong bình:

CH2=CH-CH3+ Br2CH2Br-CHBr-CH3.


Câu 5:

(1.0 điểm)

a. Cho các chất: Ancol benzylic, Anđehit fomic và Phenol. Chất nào thực hiện được phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3dư?

b. Cho các ancol: Ancol propylic; Propan-1,3-điol và Glixerol. Ancol nào tác dụng với Cu(OH)2tạo dung dịch xanh lam đặc trưng?

Xem đáp án

a.

Chất thực hiện được phản ứng tráng gương: anđehit fomic (HCHO).

Phương trình hóa học:

HCHO + 4AgNO3+ 2H2O + 6NH3 (1.0 điểm). (ảnh 1)(NH4)2CO3+ 4NH4NO3+ 4Ag.

b.

Ancol đa chức có nhiều nhóm (–OH) liền kề tác dụng được với Cu(OH)2tạo dung dịch xanh lam đặc trưng.

Ancol tác dụng với Cu(OH)2tạo dung dịch xanh lam đặc trưng là: Glixerol (C3H5(OH)3).

2 C3H5(OH)3+ Cu(OH)2→ [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O


Bài thi liên quan:

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận