Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 11 có đáp án - Đề 12

  • 6326 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Câu 1:

You will hear three short conversations. There is one question for each conversation. For each of the questions, circle the right answer (A, B, or C). You will listen to the recording twice.

What is the relationship of the two speakers?

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Mối quan hệ giữa 2 người trong cuộc đối thoại này là gì?

     A. Mẹ và con trai.                                               B. Anh chị em họ.

     C. Bà và cháu trai.

Thông tin:

Old woman: So what are you going to do next year, dear? Are you going to go to university?

Boy: No, Gran. I’ve already told you three times. I’m not going to university, I’m going to look for a job. I want to earn some money.

Old woman: Oh, all right dear, you don’t need to shout. I’m not deaf.

Tạm dịch:

Bà: Kế hoạch năm tới của cháu là gì vậy cháu yêu? Cháu sẽ đi học đại học phải không?

Cháu: Không bà ạ. Cháu đã nói với bà ba lần rồi. Cháu sẽ không học đại học. Cháu sẽ tìm việc làm. Cháu muốn kiếm tiền.

Bà: À, đúng rồi cháu yêu, mà cháu không cần phải hét lên như vậy đâu. Bà vẫn chưa điếc mà.

Chọn C


Câu 2:

What has the man been doing all morning?

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Người đàn ông đã làm gì cả buổi sáng?

     A. Tắm nắng.                              B. Đọc sách.                           C. Ngủ.

Thông tin:

Woman: You are so red! How long have you been sunbathing? All morning?

Man: I haven’t been sunbathing. I’ve been reading.

Woman: Yes, but in the sun! Didn’t you put any suncream on?

Man: No.

Woman: You’d better go and put some aftersun cream on now. You’re going to feel terrible tonight.

Tạm dịch:

Người phụ nữ: Người anh đỏ ửng hết lên rồi kìa! Anh đã tắm nắng bao lâu rồi thế? Cả buổi sáng phải không?

Người đàn ông: Tôi không tắm nắng. Tôi chỉ đang đọc sách thôi.

Người phụ nữ: Vâng, nhưng là dưới ánh nắng mặt trời! Anh đã không bôi kem chống nắng đúng không?

Người đàn ông: Không.

Phụ nữ: Anh nên đi bôi một ít kem nhả nắng đi. Không thì tối nay anh sẽ cảm thấy rất khủng khiếp đấy.

Chọn B


Câu 3:

Where did the woman probably lose her credit card?

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Người phụ nữ có thể bị mất thẻ tín dụng ở đâu?

     A. Trong trạm xăng.                   B. Trong cửa hàng hoa.          C. Trong nhà hàng.

Thông tin:

Man: What is the matter?

Woman: I can’t find my credit card. I must have dropped it somewhere.

Man: Well, think. When did you use it last?

Woman: I bought some petrol on the way to work… Did I pay for lunch with the card? No, I paid cash. Oh, and this morning I went to the florist’s. I got some flowers for Sally’s birthday.

Man: Well, phone the shop then. Someone might have picked it up.

Tạm dịch:

Người đàn ông: Có chuyện gì vậy?

Người phụ nữ: Tôi không thể tìm thấy thẻ tín dụng của tôi ở đâu cả. Tôi chắc hẳn đã đánh rơi nó ở đâu đó.

Người đàn ông: Suy nghĩ lại đi. Lần cuối cô sử dụng nó là khi nào?

Người phụ nữ: Tôi đã mua một ít xăng trên đường đi làm... Tôi có trả tiền ăn trưa bằng thẻ không nhỉ? À không, tôi đã trả tiền mặt. Ồ, và sáng nay tôi đã đến tiệm bán hoa. Tôi đã mua vài bông hoa cho Sally nhân ngày sinh nhật.

Người đàn ông: Hãy gọi điện cho cửa hàng đó ngay. Ai đó có thể đã nhặt được nó.

Chọn B


Câu 4:

Listen to a radio programme about ASEAN. Fill in each gap of the note with NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER. You will listen to the recording twice.

Facts about ASEAN

- Established on (4)_____________________ 1967 with the participation of 5 countries.

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Giới từ “on” được dùng cho một ngày/ buổi cụ thể => cần danh từ chỉ ngày và tháng

8th August: Ngày 8 tháng 8

Established on (4) 8th August/ August 8th 1967 with the participation of 5 countries.

Thông tin: This organization was established on 8th August 1967.

Tạm dịch: Tổ chức này được thành lập vào ngày 8 tháng 8 năm 1967.

Đáp án: 8th August/August 8th


Câu 5:

- There are (5)_____________________ in ASEAN now.

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Sau “there are” cần một từ chỉ số lượng và một danh từ số nhiều.

10 (ten) countries: 10 quốc gia

- There are (5) ten countries in ASEAN now.

Thông tin: At first, there were only five countries who became the members of ASEAN. Today, the membership has been expanded to other Southeast Asian countries like Myanmar, Cambodia, Brunei, Vietnam and Laos. There are now 10 countries in ASEAN.

Tạm dịch: Lúc đầu, chỉ có năm quốc gia trở thành thành viên của ASEAN. Ngày nay, lượng thành viên đã được mở rộng sang các nước Đông Nam Á khác như Myanmar, Campuchia, Brunei, Việt Nam và Lào. Hiện có 10 quốc gia trong ASEAN.

Đáp án: 10 (ten) countries


Bài thi liên quan:

5

Đánh giá trung bình

100%

0%

0%

0%

0%

Nhận xét

4 tháng trước

nguyễn chí thiện

Bình luận


Bình luận