Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí - Sở Tuyên Quang 2025 có đáp án

212 người thi tuần này 4.6 313 lượt thi 28 câu hỏi 60 phút

🔥 Đề thi HOT:

5379 người thi tuần này

Tổng hợp 20 đề thi thử môn Địa Lý có đáp án mới nhất (đề số 10)

34.4 K lượt thi 40 câu hỏi
1752 người thi tuần này

Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 1)

4.7 K lượt thi 28 câu hỏi
1135 người thi tuần này

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 1)

10.3 K lượt thi 40 câu hỏi
750 người thi tuần này

Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí - Sở Nam Định 2025 có đáp án

1.5 K lượt thi 28 câu hỏi
694 người thi tuần này

Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 2)

1.8 K lượt thi 28 câu hỏi
501 người thi tuần này

55 bài tập Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có đáp án

2.3 K lượt thi 55 câu hỏi
462 người thi tuần này

Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí - Sở Thái Nguyên 2025 có đáp án

0.9 K lượt thi 28 câu hỏi
456 người thi tuần này

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 5)

3.5 K lượt thi 40 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Huyện đảo nằm cách xa đất liền nhất của nước ta là

Lời giải

Chọn D

Câu 2

Đặc điểm nổi bật của thiên nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ nước ta là

Lời giải

Chọn C

Câu 3

Vùng khí hậu Tây Bắc Bộ có nền nhiệt cao hơn vùng khí hậu Đông Bắc Bộ chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?

Lời giải

Chọn B

Câu 4

Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân số nước ta?

Lời giải

Chọn C

Câu 5

Vấn đề việc làm ở nước ta ngày càng được giải quyết tốt hơn chủ yếu do

Lời giải

Chọn A

Câu 6

Phát biểu nào sau đây không đúng với khu vực dịch vụ trong cơ cấu GDP nước ta?

Lời giải

Chọn C

Câu 7

Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho thành phần kinh tế Nhà nước giữa vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay?

Lời giải

Chọn C

Câu 8

Vùng có sản lượng lúa lớn nhất nước ta là

Lời giải

Chọn A

Câu 9

Vùng nào sau đây có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất ở nước ta hiện nay?

Lời giải

Chọn A

Câu 10

Biểu hiện nào dưới đây cho thấy Đông Nam Bộ là nơi có mức độ tập trung công nghiệp cao bậc nhất cả nước?

Lời giải

Chọn C

Câu 11

Đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính nước ta là

Lời giải

Chọn A

Câu 12

Đông Nam Bộ phát triển mạnh cây

Lời giải

Chọn D

Câu 13

Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây?

Lời giải

Chọn D

Câu 14

Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ là

Lời giải

Chọn A

Câu 15

Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

Lời giải

Chọn D

Câu 16

Tài nguyên thiên nhiên nổi bật của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là

Lời giải

Chọn C

Câu 17

Nguyên nhân cơ bản nào sau đây dẫn đến phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển?

Lời giải

Chọn B

Câu 18

Mục đích chủ yếu phát triển vùng Trung Bộ là chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ là

Lời giải

Chọn A

Câu 19

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Cho thông tin sau:

Trong cả nước đâu đâu cũng có hai mùa mưa và khô, tuy các mùa đó có dài ngắn khác nhau và có lệch pha với nhau ở chỗ này hoặc chỗ khác, cho nên sông ngòi mọi nơi đều có hai mùa lũ và cạn rất tương phản nhau. Nói chung, sông có lũ lớn vào mùa mưa và cạn vào mùa khô, nhưng do tính chất của khí hậu và thủy văn có những nét riêng, mà những tháng cực đại của hai thành phần tự nhiên đó không máy móc trùng khớp nhau, mà có sự lệch nhau nhất định tại những nơi nào đó.

a) Nhịp điệu dòng chảy sông ngòi nước ta theo sát nhịp điệu mùa của khí hậu.

b) Thời gian mùa lũ và mùa cạn có sự khác nhau giữa các hệ thống sông.

c) Khí hậu nước ta khá ôn hòa nên sông ngòi cũng có chế độ nước điều hòa.

d) Thời gian đỉnh lũ của các con sông trùng khớp với thời gian đình mưa của khí hậu.

Lời giải

a) Đúng. Nhịp điệu dòng chảy của các con sông nước ta phụ thuộc vào mùa khí hậu, với mùa mưa là mùa lũ và mùa khô là mùa cạn.

b) Đúng. Thời gian mùa lũ và mùa cạn có sự khác biệt giữa các hệ thống sông do đặc điểm khí hậu và thủy văn tại từng vùng. Ví dụ: Mùa lũ của sông Hồng từ tháng 6 đến tháng 10, mùa lũ của sông Cửu Long từ tháng 7 đến tháng 11.

c) Sai. Khí hậu nước ta có sự phân hóa giữa các vùng miền, nên chế độ nước của sông ngòi cũng có sự phân hóa. Thời gian mùa lũ và mùa cạn có sự khác biệt giữa các hệ thống sông do đặc điểm khí hậu và thủy văn tại từng vùng.

d) Sai. Thời gian đỉnh lũ không trùng khớp với thời gian đỉnh mưa vì chúng có sự lệch pha ở một số nơi. Do tính chất của khí hậu và thủy văn có những nét riêng, mà những tháng cực đại của hai thành phần tự nhiên đó không máy móc trùng khớp nhau, mà có sự lệch nhau nhất định tại những nơi nào đó.

Câu 20

Cho thông tin sau:

Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước được khuyến khích phát triển ở tất cả các ngành, lĩnh vực mà pháp luật cho phép, nhất là trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Đây là thành phần kinh tế phát huy nguồn lực trong nhân dân, tạo động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các địa phương và cả nước.

a) Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu nền kinh tế.

b) Kinh tế tập thể với nòng cốt là các hợp tác xã đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

c) Việc xuất hiện nhiều hình thức sở hữu trong thành phần kinh tế Nhà nước góp phần thu hút nguồn vốn đầu tư lớn.

d) Việc chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế góp phần giải phóng sức sản xuất, sử dụng hiệu quả nguồn lực, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

Lời giải

a) Đúng. Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu nền kinh tế.

CƠ CẤU GDP THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021

(Đơn vị: %)

Năm

Thành phần kinh tế

2010

2015

2020

2021

Kinh tế Nhà nước

29,3

22,8

20,7

21,2

Kinh tế ngoài Nhà nước

43

50,6

50,5

50

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

15,2

17,5

20

20

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

12,5

9,1

8,8

8,8

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, 2022)

b) Sai.

c) Đúng. Việc xuất hiện nhiều hình thức sở hữu trong thành phần kinh tế Nhà nước giúp gia tăng khả năng thu hút vốn đầu tư từ nhiều nguồn khác nhau, đặc biệt là nguồn vốn tư nhân và nước ngoài, từ đó thúc đẩy phát triển kinh tế.

d) Đúng. Việc chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế sẽ giúp khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, đồng thời thúc đẩy sự phát triển và tăng trưởng kinh tế thông qua việc nâng cao năng suất lao động và cải thiện các ngành nghề có giá trị cao.

- Khi chuyển dịch từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, sẽ thúc đẩy việc sử dụng lao động một cách hiệu quả hơn, từ đó nâng cao năng suất lao động và giảm sự lãng phí trong các ngành kinh tế kém hiệu quả.

- Cơ cấu kinh tế khi chuyển dịch có thể tạo ra sự tập trung vào những ngành, lĩnh vực có tiềm năng phát triển mạnh, giúp tối ưu hóa việc sử dụng các nguồn lực như tài nguyên thiên nhiên, nguồn vốn đầu tư, và nhân lực. Ví dụ, chuyển sang sản xuất các sản phẩm có giá trị gia tăng cao thay vì chỉ tập trung vào nông sản sẽ giúp sử dụng nguồn lực tốt hơn và tạo ra giá trị kinh tế lớn hơn.

- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế: Cơ cầu kinh tế hợp lý sẽ giúp gia tăng hiệu quả sản xuất, cải thiện năng suất lao động, và từ đó tạo ra sự tăng trưởng kinh tế bền vững. Khi các nguồn lực được phân bổ hợp lý, nền kinh tế có thể phát triển mạnh mẽ và ổn định, giảm sự phụ thuộc vào các ngành sản xuất ít hiệu quả hoặc có giá trị gia tăng thấp.

Câu 21

Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN KHAI THÁC VÀ NUÔI TRỒNG

Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ, GIAI ĐOẠN 2010 - 2023

(Đơn vị: Nghìn tấn)

Năm

2010

2021

2023

Khai thác

707,1

1167,9

1219,5

Nuôi trồng

80,8

101,3

109,6

(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống kê 2024)

a) Sản lượng thủy sản nuôi trồng giảm.

b) Sản lượng thủy sản khai thác thủy sản tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản nuôi trồng 1,7 lần.

c) Tỉ trọng sản lượng nuôi trồng thủy sản Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2023 là 52%.

d) Sự thay đổi sản lượng thủy sản khai thác chủ yếu là do đẩy mạnh khai thác xa bờ, đầu tư tàu công suất lớn với trang thiết bị hiện đại.

Lời giải

a) Sai. Sản lượng thủy sản nuôi trồng trong giai đoạn 2010 - 2023 tăng từ 80,8 nghìn tấn (2010) lên tới 109,6 nghìn tấn (2023), tăng 28,8 nghìn tấn.

b) Sai. Giai đoạn 2010 - 2023:

- Tốc độ tăng sản lượng thủy sản nuôi trồng = 109,6 : 80,8 x 100 135,6%.

- Tốc độ tăng sản lượng thủy sản khai thác = 1219,5 : 707,1 x 100 172,5%.

=> Sản lượng thủy sản khai thác thủy sản tăng nhanh hơn sản lượng hải sản nuôi trồng khoảng 1,3 lần.

c) Sai.

Tổng sản lượng thủy sản năm 2023 = 1219,5 + 109,6 = 1329,1 nghìn tấn

Tỉ trọng nuôi trồng = 109,6 : 1329,1 x 1008, 25%

d) Đúng. Sự thay đổi sản lượng thủy sản khai thác chủ yếu là do đẩy mạnh khai thác xa bờ, đầu tư tàu công suất lớn với trang thiết bị hiện đại.

- Vùng biển xa bờ có nguồn tài nguyên phong phú và ít bị khai thác cho phép đánh bắt nhiều hơn.

- Các tàu khai thác hải sản hiện đại có công suất lớn với trang thiết bị hiện đại như máy dò cá, công nghệ đánh bắt tự động, hệ thống định vị GPS và radar giúp các tàu thuyền xác định vị trí, tìm kiếm và khai thác hải sản một cách chính xác và hiệu quả hơn.

Câu 22

Cho biểu đồ:

SẢN LƯỢNG ĐẬU TƯƠNG CỦA MI-AN-MA VÀ VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2015 - 2021

Cho biểu đồ:  SẢN LƯỢNG ĐẬU TƯƠNG CỦA MI-AN-MA VÀ VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2015 - 2021 (ảnh 1)

 

(Số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2022, https://www.aseanstats.org)

a) Mi-an-ma giảm nhanh hơn Việt Nam.

b) Mi-an-ma giảm, Việt Nam tăng.

c) Việt Nam giảm nhanh hơn Mi-an-ma.

d) Việt Nam giảm ít hơn Mi-an-ma.

Lời giải

a) Sai. Việt Nam giảm nhanh hơn Mi-an-ma. Giai đoạn 2015 - 2021: Mi-an-ma giảm từ 228,9 nghìn tấn xuống 192,5 nghìn tấn, giảm khoảng 36,4 nghìn tấn, giảm 1,2 lần. Việt Nam giảm từ 146,4 nghìn tấn xuống 63,6 nghìn tấn, giảm khoảng 82,8 nghìn tấn, giảm 2,3 lần.

b) Sai. Cả Việt Nam và Mianma đều giảm.

c) Đúng. Việt Nam giảm nhanh hơn Mi-an-ma. Giai đoạn 2015 - 2021: Mi-an-ma giảm từ 228,9 nghìn tấn xuống 192,5 nghìn tấn, giảm khoảng 36,4 nghìn tấn, giảm 1,2 lần. Việt Nam giảm từ 146,4 nghìn tấn xuống 63,6 nghìn tấn giảm khoảng 82,8 nghìn tấn, giảm 2,3 lần.

d) Sai. Việt Nam giảm nhiều hơn Mi-an-ma. Giai đoạn 2015 - 2021: Mi-an-ma giảm khoảng 36,4 nghìn tấn. Việt Nam giảm từ 146,4 nghìn tấn xuống 63,6 nghìn tấn, giảm khoảng 82,8 nghìn tấn.

Câu 23

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28

Cho bảng số liệu:

NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI VŨNG TÀU, NĂM 2021

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Nhiệt độ (oC)

25,5

25,6

27,6

29

29,5

29,2

28,3

28,9

28,2

27,9

27,9

26,7

(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2022)

Cho biết nhiệt độ trung bình năm 2021 tại Vũng Tàu là bao nhiêu °C? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân)

Lời giải

Công thức tính: Nhiệt độ trung bình năm = Tổng nhiệt độ 12 tháng : 12

Nhiệt độ trung bình năm 2021 tại Vũng Tàu = (25,5 + 25,6 + 27,6 + 29 + 29,5 + 29,2 + 28,3 + 28,9 + 28,2 + 27,9 + 27,9 + 26,7)/12 27,9℃

Câu 24

Cho bảng số liệu:

TỈ LỆ SINH VÀ TỈ LỆ TỬ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2022

(Đơn vị: %)

Năm

2010

2015

2019

2020

2021

2022

Tỉ lệ sinh

17,1

16,2

16,3

16,3

15,7

15,2

Tỉ lệ tử

6,8

6,8

6,3

6,06

6,4

6,1

(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê 2022)

Cho biết tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta năm 2022 giảm đi bao nhiêu % so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến 2 chữ số thập phân của %)

Lời giải

Công thức tính: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên = (tỉ lệ sinh - tỉ lệ tử) : 10

Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta năm 2022: (15,2 - 6,1) : 10 = 0,91%.

Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta năm 2010: (17,1 - 6,8) : 10 = 1,03%.

Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta năm 2022 giảm đi 0,12% so với năm 2010.

Câu 25

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021

(Đơn vị: nghìn ha)

Năm

2010

2015

2020

2021

Cây công nghiệp hàng năm

797,6

676,8

457,8

425,9

Cây công nghiệp lâu năm

2015,5

2150,5

2185,8

2200,2

(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2022)

Diện tích cây công nghiệp lâu năm chiếm bao nhiêu % diện tích cây công nghiệp nước ta năm 2021%? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %)

Lời giải

Công thức tính:

Tổng diện tích cây công nghiệp = diện tích cây công nghiệp lâu năm + diện tích cây công nghiệp hàng năm

Tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm = diện tích cây công nghiệp lâu năm : tồng diện tích cây công nghiệp x 100

Cách giải:

Ta có: Tổng diện tích cây công nghiệp năm 2021 = 425,9 + 2200,2 = 2626,1 nghìn ha.

Tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm = 2200.2 : 2626,1 x 100  83 8%

Câu 26

Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG ĐIỆN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2021

Năm

2010

2015

2020

2021

Điện (tỉ kWh)

91,7

157,9

231,5

244,9

(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tốc độ tăng trưởng sản lượng điện của nước ta năm 2021 so với năm 2010 (coi năm 2010 = 100%). (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)

Lời giải

Công thức tính:

Tốc độ tăng trưởng sản lượng điện nước ta năm 2021 so với năm 2010

= Sản lượng năm 2021: sản lượng năm 2010 x 100

Cách giải:

Tốc độ tăng trưởng sản lượng điện nước ta năm 2021 = 244,9 : 91,7 x 100267%.

Câu 27

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG LÚA Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 2021

Vùng

Đồng bằng sông Hồng

Cả nước

Diện tích (nghìn ha)

970,3

7238,9

Sản lượng (nghìn tấn)

6020,4

43852,6

(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê 2023)

Cho biết năm 2021 năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng cao hơn cả nước là bao nhiêu tạ/ha? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân của tạ/ha)

Lời giải

Công thức tính: Năng suất lúa = Sản lượng lúa : Diện tích gieo trồng

Ta có: 1 tấn = 10 tạ

Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng năm 2021 cao hơn năng suất lúa của cả nước là:

[(6020,4 : 970,3) x10] - [(43852,6 : 7238,9)] x10  1,5 tạ/ha

Câu 28

Năm 2021, đồng bằng sông Cửu Long có diện tích trồng lúa là 3,9 triệu ha, năng suất lúa đạt 62,3 tạ/ha. Hỏi sản lượng lúa của đồng bằng là bao nhiêu? (làm tròn đến số thập phân thứ nhất của triệu tấn)

Lời giải

Công thức tính: Sản lượng lúa = Diện tích gieo trồng x Năng suất lúa

1 tấn = 10 tạ

Đổi: 62,3 tạ/ha = 6,23 tấn/ha

Sản lượng lúa của đồng bằng sông Cửu Long năm 2021 = 3,9 x 6,23  24,3 triệu tấn.

4.6

63 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%