Đăng nhập
Đăng ký
8263 lượt thi 50 câu hỏi 50 phút
Câu 1:
Trận Điện Biên Phủ là trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam diễn ra tại
A. núi rừng Tây Bắc và tỉnh Điện Biên.
B. lòng chảo Mường Thanh, huyện Điện Biên, tỉnh Lai Châu
C. lòng chảo Điện Biên, tỉnh Sơn La.
D. cụm cứ điểm Điện Biên Phủ, tỉnh Lai Châu.
Câu 2:
Nhà thơ Tố Hữu viết: “Năm mươi sáu ngày đêm khoét núi ngủ hầm, mưa dầm cơm vắt. Máu trộn bùn non, gan không núng, chí không mòn,...”. Đợt tấn công nào của ta ở Điện Biên Phủ thể hiện rõ nhất điều đó?
A. Tấn công phân khu phía Bắc.
B. Tấn công phía đông phân khu Trung tâm.
C. Tấn công phân khu phía Nam.
D. Tấn công vào hầm Đờ Cátxtori.
Câu 3:
Trong ba đợt mở các đợt tấn công quân Pháp ở Điện Biên Phủ, đợt tấn công thứ hai hết sức khó khăn, quyết liệt nhất. Một trong những lí do đó là
A. hệ thống phòng ngự của Pháp đuợc bổ sung quá kiên cố.
B. yếu tố bất ngờ trong đợt này không còn nữa.
C. bộ đội ta bị ảnh hưởng về thời tiết.
D. có pháo binh của Mĩ yểm trợ quyết liệt.
Câu 4:
Hội nghị Giơnevơ (1954) về Đông Dương diễn ra trong bối cảnh thế giới bị chi phối bởi sự kiện nào?
A. Chiến lược toàn cầu của Mĩ.
B. Chiến lược bên miệng hố chiến tranh
C. Chiến tranh lạnh.
D. Trật tự hai cực Ianta.
Câu 5:
Thắng lợi của ta trong Đông - Xuân 1953 - 1954 đã mở ra khả năng giải quyết cuộc chiến tranh ở Đông Dương bằng con đường
A. bạo lực cách mạng.
B. đấu tranh quân sự.
C. khởi nghĩa vũ trang.
D. hòa bình.
Câu 6:
Khi Pháp rút quân khỏi miền Nam Việt Nam, Mĩ đã thực hiện âm mưu biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ ở.
A. Đông Nam Á.
B. Đông Dương,
C. châu Á.
D. khu vực châu Á - Thái Bình Dương
Câu 7:
Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau năm 1954 là
A. tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mĩ, Diệm.
B. tiến hành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ.
C. cùng với miền Bắc tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. không phải các nhiệm vụ trên.
Câu 8:
Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau năm 1954 là
A. đấu tranh chống Mĩ - Diệm.
B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
C. chuyển sang làm cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. hậu phương cho miền Nam.
Câu 9:
Đế quốc Mĩ thực hiện ý đồ thâm độc biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới thể hiện ở sự kiện
A. Mĩ ép Pháp đưa Ngô Đình Diệm lên làm Thủ tướng (20-5-1954).
B. Lập khối quân sự SEATO, đặt miền Nam dưới sự bảo trợ của khối này..
C. Mĩ - Diệm tổ chức bầu cử riêng lẻ, lập nước Việt Nam Cộng hoà.
D. Mĩ - Diệm hô hào “Bắc tiến”
Câu 10:
Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước được thông qua tại Đại hội nào của Đảng?
A. Đại hội lần thứ II (1951).
B. Đại hội lần thứ III (1960)
C. Đại hội lần thứ IV (1976)
D. Đại hội lần thứ V (1982)
Câu 11:
Một trong hai mâu thuẫn cơ bản ở miền Nam sau năm 1954 được Nghị quyết Trung ương Đảng Lao động chỉ ra là
A. mâu thuẫn giữa nhân dân miền Nam, trước hết là nông dân với địa chủ phong kiến.
B. mâu thuẫn giữa nhân dân miền Nam với chính quyền Ngô Đình Diệm
C. mâu thuẫn giữa đồng bào Phật giáo với chính quyền Ngô Đình Diệm.
D. mâu thuẫn giữa nông dân miền Nam với đế quốc Mĩ.
Câu 12:
Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào Đồng khởi 1959 - 1960 là
A. Mĩ - Diệm phá Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”.
B. có Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam.
C. chính sách cai trị của Mĩ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề.
D. do Ngô Đình Diệm thực hiện Luật 10-59.
Câu 13:
Ngày 17-1-1960 diễn ra sự kiện lịch sử gì ở miền Nam?
A. Đồng khởi ở Trà Bồng (Quảng Ngãi).
B. Đồng khởi ở Bến Tre.
C. Đồng khởi ở Ninh Thuận.
D. Đồng khởi ở Tây Nguyên.
Câu 14:
Phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam đã góp phần đánh bại loại hình chiến tranh nào của Mĩ?
A. Chiến tranh một phía.
B. Chiến tranh đặc biệt,
C. Chiến tranh cục bộ.
D. Việt Nam hoá chiến tranh.
Câu 15:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng ta họp vào thời gian
A. từ ngày 15 đến ngày 20 tháng 9 năm 1960.
B. từ ngày 5 đến ngày 10 tháng 9 năm 1960.
C. từ ngày 10 đến ngày 15 tháng 9 năm 1960.
D. từ ngày 5 đến ngày 10 tháng 10 năm 1960.
Câu 16:
Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc nhằm thực hiện mục tiêu
A. đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
B. xây dựng bước đầu cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. thực hiện một bước công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa.
D. câu B và C đúng.
Câu 17:
Chiến thắng qụân sự nào của quân dân miền Nam đã làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Chiến thắng Ấp Bắc.
B. Chiến thắng Bình Giã.
C. Chiến thắng Đồng Xoài.
D. Chiến thắng Ba Gia.
Câu 18:
Mĩ, ngụy ví xương sống của Chiến tranh đặc biệt áp dụng ở miền Nam Việt Nam là
A. ấp chiến lược.
B. ngụy quân.
C. trực thăng vận, thiết xa vận.
D. chương trình bình định.
Câu 19:
Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng trong thời kì chống Mĩ cứu nước là
A. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
D. Tất cả các đường lối trên.
Câu 20:
Sự kiện nào ở miền Nam Việt Nam đã làm chấm dứt thời kì ổn định tạm thời chế độ thực dân mới của Mĩ ở miền Nam?
A. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959 - 1960).
B. Quân dân miền Nam đánh bại chiến tranh một phía của Mĩ.
C. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi ở Bến Tre.
D. Ngô Đình Diệm bị lật đổ.
Câu 21:
Cho các sự kiện:
1. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 15.
2. Cuộc Đồng khởi ở Bến Tre.
3. Phong trào Đồng khởi ở Trà Bồng (Quảng Ngãi).
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.
A. 2, 1, 3.
B. 1, 3, 2.
C. 3, 2, 1.
D. 2, 3, 1.
Câu 22:
Hội nghị Trung ương Đảng Lao Động Việt Nam lần thứ 15 (1-1959) xác định
A. tiếp tục thế giữ gìn lực lượng.
B. đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ.
C. lấy đấu tranh chính trị là chủ yếu.
D. nhân dân miền Nam phải dùng con đường bạo lực cách mạng để tự giải phóng mình.
Câu 23:
Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” năm 1959 - 1960 ở miền Nam Việt Nam là
A. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở 600 xã ở Nam Bộ.
B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển.
C. Uỷ ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của điạ chủ chia cho dân cày nghèo.
D. Sự ra đời của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960).
Câu 24:
Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tấn công địch?
A. Chiến thắng Ấp Bắc - Mĩ Tho (1963).
B. Chiến thắng Vạn Tường - Quảng Ngãi (1965).
C. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi 1959 - 1960.
D. Thắng lợi trong việc đánh bại chiến tranh một phía của Mĩ.
Câu 25:
Đại hội lần III của Đảng Lao động Việt Nam được Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định vấn đề
A. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”.
B. “Đại hội thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc”.
C. “Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở miền Nam”.
D. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam”.
Câu 26:
“Chiến tranh đặc biệt” nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu mà Mĩ đề ra?
A. “Phản ứng linh hoạt”.
B. “Ngăn đe thực tế”,
C. “Bên miệng hố chiến tranh”.
D. “Chính sách thực lực”.
Câu 27:
Âm mưu cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam.
B. “Dùng người Việt đánh người Việt”
C. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.
D. Đưa cố vấn Mĩ ào ạt vào miền Nam.
Câu 28:
Năm 1961, Trung ương Cục miền Nam thành lập thay cho
A. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
B. Xứ uỷ Nam Bộ cũ.
C. Quân Giải phóng miền Nam.
D. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam.
Câu 29:
Nguyên nhân cơ bản nhất đưa đến cuộc đảo chính của Dương Văn Minh lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm là gì?
A. Do nội bộ chính quyền ngụy mâu thuẫn.
B. Do Mĩ giật dây cho tướng lĩnh Dương Văn Minh
C. Do chính quyền Ngô Đình Diệm suy yếu.
D. Do phong trào đấu tranh thắng lợi vang dội của nhân dân miền Nam trên tất cả các mặt trận.
Câu 30:
Sự kiện nào diễn ra ở miền Nam có tính chất mở đầu cho việc đánh bại Chiến tranh đặc biệt của Mĩ?
A. Chiến thắng Ba Gia (Quảng Ngãi).
B. Chiến thắng Đồng Xoài (Biên Hòa)
C. Chiến tháng Ấp Bắc (Mĩ Tho).
D. Chiến thắng An Lão (Bình Định).
Câu 31:
Ngày 1-1-1961, gắn với sự kiện lịch sử nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
B. Trung ương Cục miền Nam Việt Nam thành lập.
C. Các lực lượng vũ trang thống nhất thành Quân Giải phóng miền Nam.
D. Tập đoàn Dương Văn Minh ám sát Ngô Đình Diệm.
Câu 32:
Sự kiện nào diễn ra ở miền Nam Việt Nam được Nguyễn Chí Thanh ví như: Ý Đảng, lòng dân gặp nhau?
A. Chiến thắng Bình Giã.
B. Nghị quyết Trung ương 15.
C. Quân dân miền Nam đánh bại Chiến tranh một phía của Mĩ.
D. Phong trào Đồng khởi năm 1959 - 1960.
Câu 33:
Năm 1963, quân dân miền Nam giành thắng lợi trong chiến thắng Ấp Bắc đã góp phần đánh bại chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?
B. Chiến tranh đặc biệt
Câu 34:
Công thức của Chiến tranh đặc biệt mà Mĩ áp dụng ở miền Nam là
A. quân đội tay sai, cố vấn Mĩ, vũ khí phương tiện chiến tranh của Mĩ.
B. quân đội Mĩ, quân đồng minh của Mĩ, vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
C. quân đội tay sai, vũ khí hiện đại của Mĩ.
D. quân đội Việt Nam, phương tiện chiến tranh Mĩ.
Câu 35:
Phong trào Đồng khởi sau khi giành được thắng lợi ở Bến Tre đã nhanh chóng lan rộng tới
A. Nam Bộ, Trung Bộ và Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên và Duyên hải miền Trung.
C. Nam Bộ, Tây Nguyên và một số nơi ở Nam Trung Bộ.
D. Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
Câu 36:
Hệ quả của phong trào Đồng khởi ở Bến Tre (17-1-1960) là đồng khởi ở
A. Quảng Ngãi.
B. Ninh Thuận.
C. Bình Định.
D. cả ba nơi trên.
Câu 37:
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) là đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh vì
A. miền Nam ruột thịt.
B. hòa bình, thống nhất Tổ quốc.
C. cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân ở miền Nam.
D. toàn vẹn lãnh thổ của Tố quôc.
Câu 38:
Để tiến hành Chiến tranh đặc biệt, Mĩ mở nhiều cuộc hành quân càn quét để dồn dân lập “ấp chiến lược” nhàm
A. tiêu diệt cách mạng miền Nam.
B. khống chế cách mạng miền Nam.
C. bình định miền Nam.
D. cô lập cách mạng miền Nam.
Câu 39:
Sau Hiệp định Giơnevơ (1954), ta nghiêm túc thi hành các điều khoản của Hiệp định. Điều khoản nào ở thì tương lai?
A. Chuẩn bị tiến tới Tổng tuyển cử tự do để thống nhất Tổ quốc.
B. Ngừng bắn, tập kết chuyển quân
C. Chuyển giao khu vực.
D. Lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến tạm thời.
Câu 40:
Giữa tháng 5-1954, Pháp rút hết quân khỏi miền Nam Việt Nam, những điều khoản nào của Hiệp định Gicmevơ chúng không chịu thi hành?
A. Tập kết chuyển quân.
B. Chuyển giao khu vực.
C. Phối hợp với ta cùng tổ chức hiệp thương Tổng tuyển cử.
D. vẫn để lại một số quân ở miền Nam.
Câu 41:
Sau khi đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tổng thống, Mĩ chỉ đạo cho Ngô Đình Diệm phá hoại Hiệp định Giomevơ, thực hiện “trưng cầu dân ý” để thành lập quốc gia mới mang tên
A. Việt Nam Lập quốc.
B. Việt Nam Quốc dân.
C. Việt Nam Cộng hòa.
D. Việt Nam thân Mĩ.
Câu 42:
Khi có Nghị quyết 15 (1-1959) của Đảng soi đường, Nghị quyết đã cho phép nhân dân miền Nam
A. dùng khởi nghĩa vũ trang để lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm..
B. dùng đấu tranh chính trị để lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. dùng sức mạnh của quần chúng nhân dân để đấu tranh chống Mĩ - Diệm.
D. dùng bạo lực để lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm
Câu 43:
Khi có Nghị quyết 15 của Đảng soi đường đã tạo nên sức mạnh tổng hợp giữa
A. quần chúng và quân đội cách mạng Việt Nam.
B. ý Đảng và lòng dân.
C. Chính phủ và nhân dân.
D. Đảng, Nhà nước và nhân dân.
Câu 44:
Phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) ở miền Nam đã đánh dấu bước ngoặt lịch sử của cách mạng miền Nam vì
A. đã đánh bại chiến lược Chiến tranh một phía của Mĩ.
B. lật đổ chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm..
C. chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
D. đưa cách mạng miền Nam phát triển một bước nhảy vọt
Câu 45:
Để chống lại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam, nhân dân miền Nam dưới sự lãnh đạo của
A. Đảng Lao động Việt Nam.
B. Chính phủ Lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
C. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 46:
Quân dân miền Nam Việt Nam đã nổi dậy đánh bại Chiến tranh đặc biệt của Mĩ trên cả ba vùng chiến lược là
A. rừng núi, nông thôn đồng bằng, đô thị.
B. quân sự, chính trị, ngoại giao
C. rừng núi, binh vận, quân sự.
D. rừng núi, nông thôn, đồng bằng.
Câu 47:
Kế hoạch Staley-Taylo của Mĩ áp dụng ở Việt Nam trong Chiến tranh đặc biệt bị phá sản bởi sự kiện
A. chiến thắng Bình Giã (1964).
B. chiến thắng Ấp Bắc (1963) và cuộc đảo chính Ngô Đình Diệm (11-1963).
C. chiến thắng Ba Gia (Quảng Ngãi) và Đồng Xoài (Biên Hòa).
D. chiến thắng Vạn Tường và chiến thắng Bình Giã.
Câu 48:
Quân dân miền Nam chiến đấu chống Chiến tranh đặc biệt của Mĩ trên các mặt trận nào?
A. chống phá bình định và quân sự.
B. chống phá bình định, chính trị và quân sự.
C. chính trị, quân sự và ngoại giao.
D. quân sự và ngoại giao.
Câu 49:
Ba thứ quân trong Chiến tranh cục bộ mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là
A. quân Âu - Phi, quân ngụy và quân Mĩ.
B. quân đội Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân ngụy.
C. quân Mĩ, quân đội Thái Lan, quân ngụy.
D. quân ngụy, quân Hàn Quốc và quân Mĩ.
Câu 50:
Hành động đầu tiên của Mĩ khi tiến hành Chiến tranh cục bộ ở miền Nam Việt Nam là
A. mở ngay cuộc hành quân “tìm diệt” vào Vạn Tường (Quảng Ngãi).
B. mở ngay hai cuộc phản công chiến lược mùa khô.
C. tăng cường bắt lính để bổ sung cho lực lượng ngụy.
D. thực hiện ngay các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
1653 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com