4 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 40 (có đáp án): Thực hành: Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở
298 người thi tuần này 4.6 2.5 K lượt thi 4 câu hỏi 4 phút
🔥 Đề thi HOT:
20 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
65 câu Trắc nghiệm Alat - Vùng Đông Nam Bộ, vùng đồng bằng sông Cửu Long (Trang 29 Atlat Địa lí Việt Nam)
20 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 1 có đáp án
73 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 1 (có đáp án): Việt Nam trên con đường đổi mới và hội nhập (Phần 2)
43 câu Trắc nghiệm Chuyên đề Địa lí 12 Chủ đề 3: Một số vấn đề của châu lục và khu vực có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 10 (có đáp án): Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (Phần 3)
120 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 4: Địa lí các vùng kinh tế có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Cho bảng số liệu :
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC QUA MỘT SỐ NĂM
( Đơn vị : nghìn tấn)
Năm |
Sản lượng |
1986 |
40 |
2000 |
16 292 |
2005 |
18 519 |
2010 |
15 185 |
2013 |
16 705 |
Căn cứ vào bảng số liệu và các kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau:
Ý nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên ?
A. Sản lượng dầu thô khai thác tăng 417,6 lần từ năm 1986 đến năm 2013
B. Sản lượng dầu thô khai thác tăng liên tục từ năm 1986 đến năm 2005, từ năm 2005 đến năm 2010 lại giảm
C. Từ năm 2010 đến năm 2013, sản lượng dầu thô khai thác lại tăng
D. Sản lượng dầu thô khai thác liên tục tăng trong giai đoạn từ năm 1986 đến năm 2013
Lời giải
Giải thích: Qua bảng số liệu, ta rút ra những nhận xét sau:
- Sản lượng dầu thô khai thác tăng 417,6 lần từ năm 1986 đến năm 2013
- Nhìn chung, sản lượng dầu thô nước ta tăng nhưng không ổn định:
+ Từ năm 1986 – 2005 thì sản lượng dầu thô khai thác tăng liên tục và tăng 18 479 nghìn tấn.
+ Từ năm 2005 đến năm 2010 lại giảm và giảm 3334 nghìn tấn.
+ Từ năm 2010 đến năm 2013, sản lượng dầu thô khai thác tăng và tăng 1520 nghìn tấn.
Đáp án: D
Câu 2
A. tăng cường hợp tác với nước ngoài.
B. ngày càng khai thác nhiều mỏ hơn.
C. đầu tư vào máy móc thiết bị.
D. có nhiều nhà máy lọc – hóa dầu.
Lời giải
Giải thích: Nguyên nhân sản lượng dầu thô khai thác ngày càng tăng chủ yếu là do việc nước ta mở cửa hội nhập năm 1986, mở rông quân hệ quốc tế - hợp tác quốc tế về nhiều ngành, đầu tư trang thiết bị, máy móc vào thăm dò, khai thác các mỏ,…
Đáp án: D
Câu 3
A. Trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước.
B. Thay đổi nhanh chóng bộ mặt của vùng.
C. Hình thành nên các nhà máy lọc – hoa dầu hiện đại.
D. Thu hút lượng khách du lịch lớn đến vùng.
Lời giải
Giải thích: Ở nước ta, công nghiệp khai thác dầu khí phát triển mạnh mẽ nhất ở vùng Đông Nam Bộ. Ngành công nghiệp phát triển đã thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ nền kinh tế ở Đông Nam Bộ.
Đáp án: B
Câu 4
A. Biểu đồ cột.
B. Biểu đồ kết hợp.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ miền.
Lời giải
Giải thích: Dựa vào bảng số liệu (1 đối tượng – dầu khí và 5 mốc năm) kết hợp yêu cầu đề bài (thể hiện sản lượng dầu thô) nên biểu đồ cột là biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng dầu thô khai thác của nước ta giai đoạn 1986 – 2013.
Đáp án: A