Dạng 2: Tính giá trị biểu thức với số thập phân có đáp án

  • 218 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 60 phút

Câu 1:

Không sử dụng máy tính cầm tay, giá trị của biểu thức 11,25 . (– 1,02) – 2,25 . (– 1,02) – (– 1,02)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

13,25 . (– 1,02) – 2,25 . (– 1,02) – (– 1,02)

= 13,25 . (– 1,02) – 2,25 . (– 1,02) – 1. (– 1,02)

= (13,25 – 2,25 – 1) . (– 1,02)

= 10 . (– 1,02) = – 10,2.


Câu 2:

Không sử dụng máy tính cầm tay, sử dụng quy tắc dấu ngoặc tính tổng ( 23,68 + 31,2) – (2,07 + 58,75 – 9,04) ta được kết quả là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

( 23,68 + 31,2) – (2,07 + 58,75 – 9,04)

= ( 23,68) + 31,2 + (– 2,07) + (– 58,75) + 9,04

= ( 23,68) + (– 2,07) + (– 58,75) + 31,2 + 9,04

= – (23,68 + 2,07 + 58,75) + (31,2 + 9,04)

= – 84,5 + 40,24 = – (84,5 – 40,24) = – 44,26.


Câu 3:

Không sử dụng máy tính cầm tay, giá trị biểu thức (153,75 – 148,375) . 0,8 + 0,5

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

(153,75 – 148,375) . 0,8 + 0,5 = 5,375 . 0,8 + 0,5 = 4,3 + 0,5 = 4,8.


Câu 4:

Giá trị biểu thức 29,65 + (– 3,72) + x – 6,38 tại x = 60,35 là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Thay x = 60,35 vào biểu thức ta được:

29,65 + (– 3,72) + 60,35 – 6,38

= 29,65 + 60,35 + (– 3,72) + (– 6,38)

= (29,65 + 60,35) – (3,72 + 6,38)

= 90 – 10,1 = 79,9.


Câu 5:

Không sử dụng máy tính cầm tay, tính hợp lý biểu thức (– 9,57) . 24,55 + (–9,57) . 75,45 ta được kết quả là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

(– 0,957) . 24,55 + (– 0,957) . 75,45

= (– 0,957) . (24,55 + 75,45)

= (– 0,957) . 100 = – 95,7.


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận