Đăng nhập
Đăng ký
906 lượt thi 36 câu hỏi 60 phút
93 lượt thi
Thi ngay
151 lượt thi
83 lượt thi
90 lượt thi
16 lượt thi
Câu 1:
Các lý thuyết thương mại cổ điển thừa nhận:
a.tính đồng nhất của người tiêu dùng trên thị trường các quốc gia
b.sự không đồng nhất của sản phẩm
c.sự tồn tại của các rào cản thương mại
d.tầm quan trọng của các hoạt động marketing
Câu 2:
Vì tự do thương mại trên phạm vi toàn cầu là không thể. Vì thế, cần có sự hợp tác kinh tế trên quy mô nhỏ hơn. Điều này được gọi là:
a.lý thuyết về chính sách tốt nhất
b.lý thuyết về yếu tố cung cấp
c.lý thuyết về điểm tốt thứ hai
d.lý thuyết về lợi thế tương đối
Câu 3:
Nhận định nào sau đây là sai:
a.Các nguyên lý của marketing có tính chất toàn cầu hơn các chiến lược marketing (như: marketing hỗn hợp).
b.Vì nguyên lý của marketing có tính chất chung, phổ biến nên người tiêu dùng ở tất cả các quốc gia trên toàn thế giới có xu hướng được thoả mãn theo những cách hoàn toàn giống nhau
c.Nguyên lý của marketing có tính chất toàn cầu nhưng các chiến lược marketing (marketing hỗn hợp) thì không
Câu 4:
Nhận định nào sau đây là đúng:
a.Toàn cầu hoá chứ không phải quốc tế hoá yếu tố thúc đẩy sự ra đời của marketing quốc tế
b.Toàn cầu hoá và quốc tế hoá là yếu tố thúc đẩy sự ra đời của marketing quốc tế
c.Quốc tế hoá là yếu tố thúc đẩy sự ra đời của marketing quốc tế
d.Cả a, b, c đều đúng
Câu 5:
Lý thuyết thương mại quốc tế phản ánh:
a.Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia
b.Tiến trình quốc tế hoá của các quốc tế
c.Xu hướng toàn cầu của các quốc tế
Câu 6:
Những rào cản hoặc thách thức trong môi trường kinh doanh quốc tế có thể là cơ hội cho các công ty khi họ:
a.Luôn luôn trong trạng thái phản ứng, tự vệ
b.Luôn sẵn sàng chủ động, có tâm thế và tầm nhìn mang định hướng quốc tế
c.Cả a và b
Câu 7:
Đây là quan điểm cho rằng những giá trị văn hoá của nước chủ nhà có ý nghĩa hơn đối với những giá trị văn hoá của các quốc gia khác.
a.Trung tâm quốc gia
b.Trung tâm đa quốc gia
c.Trung tâm quốc tế
d.Trung tâm toàn cầu
Câu 8:
Đâu không phải là sự khác biệt của Marketing quốc tế và Marketing quốc gia:
a.Quy mô
b.Yếu tố môi trường vĩ mô
c.Kế hoạch marketing
d.Cách thức thoả mãn người tiêu dùng
Câu 9:
a.Marketing quốc tế đòi hỏi sản phẩm phải được xuất khẩu ra khỏi biên giới quốc gia nên sản phẩm là yếu tố quan trọng hơn cả trong 4 yếu tố thuộc chiến lược marketing hỗn hợp.
b.Vì khoảng cách địa lý nên phân phối đã và đang là yếu tố trọng tâm của marketing quốc tế.
c.cả a và b đều đúng
d.cả a và b đều sai
Câu 10:
a.Định hướng mạnh mẽ vào nước sở tại được coi là quan điểm trọng tâm toàn cầu
b.Quan điểm trọng tâm đa quốc ngoại thường dẫn tới sự đồng bộ trong hoạt động marketing
c.Các công ty theo đuổi quan điểm trọng tâm toàn cầu thường không muốn xác định quốc tịch ở bất cứ quốc gia nào
d.Một công ty được cho là có quan điểm đa quốc ngoại khi có tư duy quốc tế
Câu 11:
Đây là đặc điểm của Định hướng trung tâm đa quốc ngoại:
1.Tập quyền trong hoạt động ra quyết định
2.Phân quyền trong hoạt động ra quyết định
3.Hiệu suất nhưng không hiệu quả
4.Hiệu quả nhưng không hiệu suất
5.Vừa hiệu suất và hiệu quả
a.1 và 3
b.1 và 4
c.2 và 3
d.2 và 4
Câu 12:
a.Tiến trình quốc tế hoá của các quốc tế
b.Xu hướng toàn cầu của các quốc tế
c.c. Sự tất yếu của thương mại quốc tế
Câu 13:
Với quan điểm kinh doanh quốc tế này, những nỗ lực của các công ty có xu hướng bị lặp lại giống nhau ở các thị trường nước ngoài
b.Trung tâm đa quốc ngoại
c.Trung tâm vùng
Câu 14:
Việc Samsung không muốn bị coi là công ty Hàn Quốc kinh doanh tại Việt Nam để hưởng quyền lợi về thuế ở nước ngoài khi có quốc tịch không xác định. Đây là quan điểm:
Câu 15:
Khi một công ty của Nhật phó thác việc quản lý và điều hành chi nhánh của công ty này ở thị trường nước ngoài cho các lãnh đạo là người địa phương vì cho rằng thị trường nước ngoài là khó nắm bắt đối với những người ngoại quốc, điều này phản ánh quan điểm:
a.Trung tâm quốc nội
Câu 16:
Mức độ giao về môi trường marketing giữa các quốc gia càng lớn thể hiện:
1.Sự thay đổi trong chương trình marketing càng nhỏ
2.Sự thay đổi trong chương trình marketing càng lớn
3.Khả năng thích ứng với môi trường khác biệt của công ty kinh doanh càng nhỏ
4.Mức độ phức tạp trong hoạt động xây dựng và triển khai các chương trình marketing càng lớn
a.1
b.1 & 3
c.1,3 & 4
d.1,2,3 & 4
Câu 17:
Cơ sở để xác định giá sàn cho việc bán sản phẩm tại các thị trường nước ngoài khác nhau là:
a.Chi phí sản xuất sản phẩm tại từng thị trường
b.Nhu cầu thị trường
c.Bản chất và cường độ cạnh tranh trên thị trường đó
Câu 18:
Trong phương thức nhượng quyền, bên nhượng quyền thực chất trao cho bên nhận quyền:
a.Sự hỗ trợ
b.Thương hiệu
c.Quyền kinh doanh thuộc phạm vi điều chỉnh của hợp đồng nhượng quyền
d.Bí quyết kinh doanh
Câu 19:
Đây là thứ tự về mức độ minh bạch của của các rào cản thương mại quốc tế
a.Hàng rào phi thuế quan – hàng rào thuế quan – hàng rào cá biệt
b.Hàng rào thuế quan – hàng rào cá biệt – hàng rào phi thuế quan
c.Hàng rào cá biệt – hàng rào phi thuế quan – hàng rào thuế quan
d.Hàng rào thuế quan – hàng rào phi thuế quan – hàng rào cá biệt
Câu 20:
Khi nghiên cứu thị trường châu Phi trong những năm đầu thế kỷ 19, nhận thấy người dân ở đây không đi giày, dép. Hầu hết các doanh nghiệp đều kết luận: “đây không phải là thị trường tiềm năng của các công ty giày”. Trong khi đó Đại diện của Bata phát biểu: “Đây là một thịtrường rất tiềm năng”, thể hiện:
a.Các doanh nghiệp đã tiến hành các hoạt động nghiên cứu một cách chưa đầy đủ, trong khi Bata đã thực hiện tốt hơn
b.Tầm quan trọng của nghiên cứu thị trường
c.Tầm quan trọng của các quyết định quản trị marketing
Câu 21:
Lựa chọn nào sau đây không phải là rủi ro chính trị do chính phủ các quốc gia tạo ra:
a.Khủng bố
b.Kiểm soát tự do lưu thông ngoại tệ
c.Hạn chế nhập khẩu
Câu 22:
Rào cản Marketing do
a.Các tập đoàn đa quốc gia tạo nên
b.Chính phủ tạo nên
c.Ngăn chặn sự xâm nhập của bên ngoài vào chuỗi cung ứng nội bộ
Câu 23:
Đâu là mức độ liên minh mà các quốc gia vừa loại bỏ các rào cản nội nhóm, vừa thiết lập các hàng rào thương mại chung và sử dụng một đồng tiền chung giữa các quốc gia
a.Khu vực mậu dịch tự do
b.Thị trường chung
c.Liên minh kinh tế
d.Tất cả phương án đều sai
Câu 24:
Trong bước lập kế hoạch, các doanh nghiệp cần xác định các vấn đề marketing quốc tế sau, ngoại trừ:
a.Thị trường thế giới nào mà doanh nghiệp cần hướng tới
b.Nên/không nên gia nhập thị trường thế giới
c.Phương thức thâm nhập thị trường thế giới
d.Phương án rút lui khỏi thị trường thế giới khi gặp rủi ro
Câu 25:
Ngôn ngữ tốt nhất trên thế giới không bao gồm:
a.Tiếng Anh
b.Tiếng Tây Ban Nha
c.Tiếng Trung
d.Tiếng Nhật
Câu 26:
Nhật Bản và hầu hết các nước Châu Âu áp dụng hệ thống luật này
a.Tự luật
b.Dân luật
c.Thường luật
d.Quy ước
Câu 27:
BestyBuy thâm nhập thị trường Trung Quốc vào năm 2006, và chỉ vài năm sau đó hãng này đã mở được 9 cửa hàng trên một số thành phố lớn của đất nước này. Tuy nhiên đến năm 2011, hãng này buộc phải đóng cửa tất cả các cửa hàng ở Trung Quốc do không thể cạnh tranh lại với các cửa hàng bán
đồ điện tử nội địa. Theo bạn, yếu tố nào tác động đến việc Bestbuy lựa chọn phương thức nội hiện khi thâm nhập thị trường Trung Quốc:
a.Bestbuy là một công ty có quy mô kinh doanh lớn và kinh nghiệm trên thị trường quốc tế
b.Sự tương đồng về các yếu tố văn hóa - xã hội giữa Trung Quốc và các quốc gia sở tại khác mà Bestbuy đã từng có hoạt động kinh doanh
c.Sản phẩm của Bestbuy có lợi thế về tính khác biệt
d.Cả 3 phương án trên
Câu 28:
Việc Chunghua Telecom (Đài Loan) đầu tư 30 triệu USD tại Việt Nam, cùng với Viettel để xây dựng một công ty để cung cấp các dịch vụ trung tâm dữ liệu Internet (IDC) là minh chứng của việc công ty này thâm nhập thị trường bằng phương thức:
a.Đầu tư trực tiếp
b.Nhượng quyền
c.Liên doanh
d.cả 3 phương án trên
Câu 29:
Chiến lược tiêu chuẩn hoá quảng cáo sẽ bất khả thi nếu không đạt được điều kiện sau
a.Khả năng nhận diện
b.Quy mô thị trường
c.Tính khả thi
d.Tất cả các điều kiện trên đều không ảnh hưởng đến quyết định tiêu chuẩn hoá quảng cáo quốc tế
Câu 30:
Dữ liệu sơ cấp trong marketing quốc tế có đặc trưng nào sau đây:
a.những dữ liệu mới hoàn toàn
b.phức tạp khi cần phải so sánh giữa các quốc gia để đánh giá mức độ tiềm năng của mỗi thị trường
c.nên được sử dụng bất cứ lúc nào có sẵn, phù hợp
Câu 31:
“Hạn chế sự thâm nhập của công ty kinh doanh tới một số quốc gia” là tác động của môi trường chính trị … tới công ty kinh doanh:
a.quốc tế
b.nước sở tại
c.ngoài nước
Câu 32:
Có mấy vấn đề marketing quốc tế cần xác định khi lập kế hoạch nghiên cứu thị trường:
a. 3
b. 5
c. 4
d. 7
Câu 33:
Tại hầu hết các quốc gia châu Á, khi được hỏi về độ tuổi, người tham gia khảo sát thườngcộng thêm tuổi “mụ”, có nghĩa là tính tuổi từ khi bắt đầu được thụ thai thể hiện sự:
a.Bất tương đồng về nhận thức
b.Bất tương đồng về chức năng
c.Bất tương đồng về đo lường
Câu 34:
Môi trường chính trị trong Marketing quốc tế bao gồm
a.Môi trường chính trị nước chủ nhà là chủ yếu
b.Môi trường chính trị nước chủ nhà, Môi trường chính trị nước sở tại và Môi trường chính trị quốc tế chung
c.Môi trường chính trị của bất cứ quốc gia nào doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh
Câu 35:
Đây không phải là lợi ích của marketing quốc tế đối với quốc gia
a.Doanh thu và lợi nhuận
b.Kiểm soát lạm phát và giá
c.Tạo công ăn việc làm
d.Nâng cao mức sống người dân
Câu 36:
Yếu tố không nào ảnh hưởng đến nhận thức về chất lượng sản phẩm của hành vi tiêu dùng khách hàng quốc tế
a.Nơi lắp ráp
b.Nơi thiết kế
c.Hình ảnh của doanh nghiệp bán lẻ
d.Tất cả các phương án trên
181 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com