Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
3785 lượt thi 26 câu hỏi 60 phút
271 lượt thi
Thi ngay
289 lượt thi
114 lượt thi
360 lượt thi
2529 lượt thi
3501 lượt thi
1456 lượt thi
420 lượt thi
503 lượt thi
Câu 1:
Có 3 doanh nghiệp X, Y, Z cạnh tranh trong một ngành với mức tiêu thụ hàng hoá trong năm của doanh nghiệp X là 80.000USD, Y là 75.000USD và Z là 45.000USD. Thị phần của doanh nghiệp Y sẽ là:
40%
42,5%
37,5%
35%
Câu 2:
Nhân tố nào không phải nhân tố bên trong ảnh hưởng đến quyết định về giá?
Các mục tiêu marketing
Chính sách marketing hỗn hợp
Tình hình cạnh tranh
Chi phí sản xuất
Câu 3:
Nhân tố nào không phải nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến quyết định về giá?
Cầu của thị trường mục tiêu
Các yếu tố của môi trường marketing
Câu 4:
Doanh nghiệp thay đổi giá trong từng giai đọan là do:
Tác động của môi trường bên ngoài
Tác động của môi trường bên trong
Cả (a) và (b) đều đúng
Cả (a) và (b) đều sai
Câu 5:
Trong thị trường độc quyền nhóm, doanh nghiệp nên đặt giá:
Theo giá thị trường
Tương đương với giá của các đối thủ cạnh tranh
Trong khung giá gần với giá của các đối thủ cạnh tranh
Theo mức giá do Nhà nước quy định
Câu 6:
Đường cầu về một sản phẩm:
Phản ánh mối quan hệ giữa giá bán và lượng cầu
Thường có chiều dốc xuống
Luôn cho thấy là khi giá càng cao thì lượng cầu càng giảm
Cả (a) và (b)
Câu 7:
Nghiên cứu về mặt hàng gạo cho thấy khi gạo tăng giá thì lượng cầu về gạo giảm nhẹ nhưng tổng doanh thu bán gạo vẫn tăng lên. Đường cầu mặt hàng gạo là đường cầu:
Đi lên
Co giãn thống nhất
Ít co giãn theo giá
Co giãn theo giá
Câu 8:
Khi tăng giá 5% người ta thấy cầu giảm 2% thì độ co giãn của cầu theo giá là:
0,4
2,5
1 %
10%
Câu 9:
Nhà nước điều chỉnh các mức thuế đối với sản phẩm được gọi là:
Quản lý giá theo hình thức can thiệp trực tiếp
Quản lý giá theo hình thức can thiệp gián tiếp
Quản lý sản phẩm
Quản lý thuế
Câu 10:
Khi nghiệp gặp khó khăn do cạnh tranh gay gắt hoặc do nhu cầu thị trường thay đổi quá đột ngột, không kịp ứng phó thì doanh nghiệp nên theo đuổi mục tiêu marketing:
Dẫn đầu về thị phần
Dẫn đầu về chất lượng
Tối đa hoá lợi nhuận hiện thời
Tồn tại
Câu 11:
Quy trình xác định mức giá bán ban đầu gồm:
4 bước
5 bước
6 bước
7 bước
Câu 12:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Giá thành 1 đơn vị sản phẩm thường giảm khi sản lượng tăng lên
Chi phí cố định phân bổ cho 1 đơn vị sản phẩm sẽ giảm khi sản lượng tăng lên
Chi phí biến đổi cho 1 sản phẩm là chi phí thay đổi theo sản lượng
Sản lượng tăng không làm thay đổi tổng chi phí biến đổi
Câu 13:
Phương pháp định giá chỉ dựa vào chi phí có hạn chế lớn nhất là:
Không xét đến cầu của thị trường
Không biết chắc là có bán được hết số sản phẩm dự tính ban đầu hay không
Không tính đến mức giá của đối thủ cạnh tranh
Cả (a), (b) và (c)
Câu 14:
Một doanh nghiệp có FC = 1.500 triệu đồng, VC = 9 triệu đồng, Q = 500 sản phẩm, nếu doanh nghiệp mong muốn lợi nhuận là 15% giá thành thì giá sẽ là:
13,80 triệu đồng/sản phẩm
14,00 triệu đồng/sản phẩm
14,12 triệu đồng/sản phẩm
14,20 triệu đồng/sản phẩm
Câu 15:
Một doanh nghiệp đưa ra mức giá bán 1 sản phẩm là 7.000 đồng, với FC = 1.300 triệu đồng, VC = 5.000 triệu đồng. Nếu doanh nghiệp mong muốn lợi nhuận là 10% giá bán thì cần bán được bao nhiêu sản phẩm:
100.000 sản phẩm
100 sản phẩm
95,533 triệu đồng/sản phẩm
95,53 triệu đồng/sản phẩm
Câu 16:
Khi sản phẩm của doanh nghiệp có những khác biệt so với những sản phẩm cạnh tranh và sự khác biệt này được khách hàng chấp nhận thì doanh nghiệp nên:
Định giá theo chi phí sản xuất
Định giá cao hơn sản phẩm cạnh tranh
Định giá thấp hơn sản phẩm cạnh tranh
Định giá theo thời vụ
Câu 17:
Xác định % tăng giá nhằm bồi hoàn các khoản chi phí bán hàng và đạt được mức lợi nhuận mong muốn là một trong những công việc của phương pháp định giá:
Dựa vào chi phí
Theo giá trị cảm nhận của khách hàng
Theo giá cạnh tranh hiện hành
Một phương pháp khác
Câu 18:
Mua một bộ sản phẩm Johnson với nhiều loại sản phẩm khác nhau sẽ được mua với giá thấp hơn nếu mua các sản phẩm đó riêng lẻ. Đó chính là do người bán định giá:
Cho những hàng hoá phụ thêm
Cho những chủng loại hàng hoá
cho danh mục sản phẩm
Cho sản phẩm kèm theo bắt buộc
Câu 19:
Việc định giá của Vietnam Airlines theo hạng ghế thương gia và phổ thông là việc:
Định giá phân biệt theo giai tầng xã hội
Định giá phân biệt theo nhóm khách hàng
Định giá phân biệt theo địa điểm
Định giá phân biệt theo thời gian
Câu 20:
Giá bán lẻ 1kg bột giặt X là 14.000VND/1kg nhưng mua từ 6kg trở lên thì tính ra chỉ phải thanh toán 12.000VND/1kg. Doanh nghiệp bán sản phẩm X đang thực hiện chính sách giá:
Chiết khấu cho người bán lẻ.
Chiết khấu do thanh toán ngay bằng tiền mặt
Chiết khấu do mua số lượng nhiều
Chiết khấu thời vụ
Câu 21:
Các công ty điện thoại áp dụng chính sách giá gồm: cước cố định hàng thàng và cước mỗi cuộc gọi. Đó là việc áp dụng chiến lược giá nào?
Giá hai phần
Giá phân biệt
Giá theo hình ảnh
Giá chiết khấu
Câu 22:
Mục tiêu định giá tối đa hoá lợi nhuận thì tương ứng với kiểu chiến lược giá:
Thẩm thấu thị trường
Trung hoà
Hớt váng
Trọn gói
Câu 23:
Trong trường hợp nào sau đây thì doanh nghiệp nên chủ động tăng giá?
Năng lực sản xuất dư thừa
Cầu quá mức
Thị phần đang có xu hướng giảm
Nền kinh tế đang suy thoái
Câu 24:
Trong tình huống nào thì doanh nghiệp cần chủ động hạ giá?
Lượng hàng bán ra không đủ đáp ứng nhu cầu
Lợi nhuận đang tăng lên ở mức cao
Thị phần chiếm giữ đang tăng lên
Câu 25:
Giảm giá theo phiếu mua hàng để khuyến khích mua thường xuyên là loại chiến lược định giá:
Chiết khấu
Bành trướng thị trường
Khuyến mại
Thay đổi
Câu 26:
Sự khác biệt cơ bản giữa định giá theo chi phí và cảm nhận của khách hàng là ở:
Quy trình tiếp cận
Giá bán
Chi phí
Cả (b) và (c)
757 Đánh giá
50%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com