Khoahoc.VietJack.com cập nhật thông tin điểm chuẩn Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2020 chính xác, nhanh nhất
A. Điểm chuẩn Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2020
Năm 2020, Trường ĐH Công nghệ, ĐH Quốc gia Hà Nội công bố điểm trúng tuyển vào các ngành của trường dao động từ 22,4 - 28,1 điểm. Theo đó, nhóm ngành Công nghệ thông tin có mức điểm chuẩn cao nhất là 28,1. Xếp sau đó là các ngành, nhóm ngành Máy tính và Robot, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Công nghệ thông tin Chất lượng cao. Ngành Công nghệ nông nghiệp có điểm chuẩn thấp nhất là 22,4 điểm.
Điểm chuẩn cụ thể vào các ngành của Trường ĐH Công nghệ, ĐH Quốc gia Hà Nội năm 2020 như sau:
B. Thông tin tuyển sinh năm 2020
1. Đối tượng tuyển sinh
- Người đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối kiến thức văn hóa THPT theo quy định hiện hành). Người đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
- Có đủ sức khoẻ để học tập tại ĐHQGHN theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập Chủ tịch hội đồng tuyển sinh xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
2. Phạm vi tuyển sinh
Trường ĐHCN tuyển sinh trong cả nước và quốc tế.
3. Phương thức tuyển sinh
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Quy định đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2020 và các phương thức khác (SAT, CAT, A-LEVEL, IELTS), cụ thể:
(1) Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2020 theo tổ hợp các môn thi/bài thi tương ứng;
(2) Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level);
(3) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN;
(4) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN;
(5) Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
a) Căn cứ vào kết quả kỳ thi THPT năm 2020, Nhà trường quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tương ứng đối với thí sinh sử dụng kết quả thi THPT năm 2020 để xét tuyển. Riêng với các chương trình đào tạo chất lượng cao trình độ đại học theo đề án phải đảm bảo xét tuyển có điều kiện ngoại ngữ đầu vào: kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi THPT năm 2020 đạt tối thiểu điểm 4.0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế;
b) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển;
c) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả ký thi SAT là 1100/1600 hoặc 1450/2400 (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT);
d) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả ký thi ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36, trong đó các điểm thành phần môn Toán (Mathematics) ≥ 35/60 và môn Khoa học (Science) ≥ 22/40;
e) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (quy định tại Phụ lục 3 đính kèm, với điều kiện chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm 2 môn còn lại (Toán, Vật lý) trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm.
5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
Nguyên tắc xét tuyển:
- Đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển được xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần; xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu;
- Đối với thí sinh sử dụng kết quả thi THPT năm 2020: Xét tuyển theo tổ hợp các môn tương ứng. Điểm trúng tuyển được tính trên điểm của tổ hợp môn xét tuyển và được xác định theo nhóm ngành. Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định, hình thức xác nhận do Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh cho phương thức nào thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở phương thức còn nguồn tuyển.
- Nhóm ngành: gồm một hoặc vài ngành/chương trình đào tạo có chung một mã đăng ký xét tuyển, có cùng các tổ hợp xét tuyển và cùng điểm chuẩn trúng tuyển. Đối với một nhóm ngành, điểm chuẩn trúng tuyển bằng nhau cho tất cả các tổ hợp xét tuyển và không phân biệt nguyện vọng.
- Việc phân ngành học (đối với các nhóm có 2 ngành trở lên) được thực hiện sau khi thí sinh trúng tuyển vào học trong năm thứ nhất tại Trường trên cơ sở nguyện vọng của thí sinh, điểm xét tuyển và chỉ tiêu từng ngành do Trường quy định.
- Chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Công nghệ thông tin: Ngay khi thí sinh trúng tuyển nhập học vào nhóm ngành Công nghệ thông tin (CN1), Nhà trường công bố điều kiện đăng ký học CTĐT chất lượng cao ngành Công nghệ Thông tin, trong đó đảm bảo điểm đăng ký dự tuyển vào CTĐT chất lượng cao không thấp hơn điểm trúng tuyển vào CTĐT chuẩn tương ứng.
6. Tổ chức tuyển sinh
Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo…
- Xét tuyển đợt 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2020, dữ liệu ĐKXT từ Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT và theo phương thức khác (chứng chỉ A-Level, SAT, ACT, IELTS, TOEFL iBT). Thời gian xét tuyển do Bộ GDĐT quy định.
- Xét tuyển đợt bổ sung: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2020 đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh.
7. Tổ hợp xét tuyển
a) Các chương trình đào tạo chuẩn
Tổ hợp các môn thi THPT năm 2020:
- Toán, Lý, Hóa (A00);
- Toán, Anh, Lý (A01);
- Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển thêm tổ hợp Toán, Hóa, Sinh (B00) và Toán, Lý, Sinh (A02);
b) Các chương trình đào tạo chất lượng cao
- Toán, Lý, Hóa (Toán, Lý hệ số 2) (A00);
- Toán, Anh, Lý (Toán, Anh hệ số 2) (A01);
+ Điểm Toán + Điểm Lý
8. Ngành/Chương trình đào tạo
Tên ngành/chương trình đào tạo |
Bằng tốt nghiệp |
Thời gian đào tạo |
Chỉ tiêu XTT/ƯTXT/CCQT |
Tổ hợp xét tuyển |
I. CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN |
140 |
|||
Công nghệ thông tin |
Cử nhân |
4 năm |
60 |
- Toán, Lý, Hóa (A00) - Toán, Anh, Lý (A01) |
Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản |
Cử nhân |
4 năm |
15 |
|
Kỹ thuật máy tính |
Kỹ sư |
4,5 năm |
15 |
|
Kỹ thuật Robot* |
Kỹ sư |
4,5 năm |
10 |
|
Kỹ thuật năng lượng* |
Kỹ sư |
4,5 năm |
5 |
|
Vật lý kỹ thuật |
Cử nhân |
4 năm |
5 |
|
Cơ kỹ thuật |
Kỹ sư |
4,5 năm |
5 |
|
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
Kỹ sư |
4,5 năm |
5 |
|
Công nghệ Hàng không vũ trụ* |
Kỹ sư |
4,5 năm |
5 |
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
Kỹ sư |
4,5 năm |
10 |
|
Công nghệ nông nghiệp* |
Kỹ sư |
4,5 năm |
5 |
- Toán, Lý, Hóa (A00) - Toán, Anh, Lý (A01) - Toán, Lý, Sinh (A02) - Toán, Hóa, Sinh (B00) |
II. CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO |
110 |
|||
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
Cử nhân CLC |
4 năm |
25 |
- Toán, Lý, Hóa (Toán, Lý hệ số 2) (A00) - Toán, Anh, Lý (Toán, Anh hệ số 2) (A01) |
Khoa học Máy tính |
Cử nhân CLC |
4 năm |
30 |
|
Hệ thống thông tin |
Cử nhân CLC |
4 năm |
15 |
|
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
Kỹ sư |
4,5 năm |
15 |
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
Cử nhân CLC |
4 năm |
25 |
|
Tổng |
250 |
Xem thêm bài viết về trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN mới nhất:
Mã ngành, mã xét tuyển Đại Học Công Nghệ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội 2024
Điểm chuẩn Đại học Công nghệ - ĐHQGHN năm 2024 mới nhất
Điểm chuẩn, điểm trúng Đại học Công nghệ - ĐHQGHN năm 2023 mới nhất
Phương án tuyển sinh trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 mới nhất
Học phí Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội 2022 - 2023
Điểm chuẩn Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021
Điểm chuẩn Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội 2022 - 2023