Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Chương trình khác
Môn học
2.1 K lượt thi 15 câu hỏi 60 phút
Câu 1:
Biết NA=6,02.1023mol-1 . Trong 59,50gU92238 có số notron xấp xỉ là:
A. 2,38.1023
B. 2,20.1025
C. 1,19.1025
D. 9,21.1024
Câu 2:
Đường kính của hạt nhân nguyên tử sắt có đồng vị F2656e
A. 4,6.10-15m
B. 9,18.10-15m
C. 2,3.10-15m
D. 3,2.10-15m
Câu 3:
Bán kính của nguyên tử đồng có đồng vị C2964u
A. 4,8.10-15m
B. 9,6.10-15m
C. 2,4.10-15m
D. 3,6.10-15m
Câu 4:
Hãy xác định tỉ số thể tích của hai hạt nhân A1327l và U92235.VAlVU=?
A. 27235
B. 23527
C. 0,34
D. 2,95
Câu 5:
Có thể coi hạt nhân nguyên tử như một quả cầu bán kính R=1,2.10-15A3m
, trong đó A là số khối. Mật độ điện tích của hạt nhân vàng A79197u là:
A. 8,9.1024Cm3
B. 2,3.1017Cm3
C. 1,8.1024Cm3
D. 1,2.1015Cm3
Câu 6:
Một hạt nhân sắt có mật độ hạt nhân là 1025C/m3 và số proton là 26. Hãy tìm số nucleon gần đúng của hạt nhân này?
A. 57
B. 55
C. 50
C. 60
Câu 7:
Nito tự nhiên có khối lượng nguyên tử là 14,0067u gồm 2 đồng vị 14N và 15N có khối lượng nguyên tử lần lượt là 14,00307u và 15,00011u. Phần trăm của 15N trong nito tự nhiên:
A. 0,36%
B. 0,59%
C. 0,43%
D. 0,68%
Câu 8:
Biết số Avogadro NA=6,02.1023 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số proton có trong 0,27 gam là:
A. 6,826.1022
B.8,826.1022
C. 9,826.1022
D. 7,826.1022
Câu 9:
Biết số Avogadro là 6,02.1023mol-1. Xác định số nguyên tử oxy trong một gam khí CO2? Biết C = 12,0011;O = 15,999
A. 2,74.1022
B. 1,36.1022
C. 6,84.1021
D. 5,47.1022
Câu 10:
Biết số Avogadro là 6,02.1023mol-1 . Số notron trong 0,5molU92238 là:
A. 8,8.1025
B. 2,2.1025
C. 4,4.1025
D. 1,2.1025
Câu 11:
Nguyên tử S1336 . Tìm khối lượng nguyên tử của lưu huỳnh theo đơn vị u? Biết mp=1,007288;mn=1,00866u;me=5,486.10-4u
A. 36u
B. 36,29382u
C. 36,3009518u
D. Đáp án khác
Câu 12:
Một vật có khối lượng nghỉ 5kg chuyển động với tốc độ v = 0,6c (với c=3.108m/s là tốc độ ánh sáng trong chân không). Theo thuyết tương đối, động năng của vật bằng
A. 1,125.1017J
B. 12,7.1017J
C. 9.1016J
D. 2,25.1017J
Câu 13:
Hạt electron có khối lượng 5,486.10-4u. Biết 1uc2=931,5MeV. Để electron có năng lượng toàn phần 0,591MeV thì electron phải chuyển động với tốc độ gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 2,4.108m/s
B. 1,2.108m/s
C. 1,5.108m/s
D. 1,8.108m/s
Câu 14:
Biết khối lượng nghỉ của electron là và tốc độ ánh sáng trong chân không là . Một electron chuyển động với vận tốc có động năng gần bằng:
A. 5,46.10-14J
B. 1,02.10-13J
C. 2,05.10-14J
D. 2,95.10-14J
Câu 15:
Theo thuyết tương đối, một electron có động năng bằng một nửa năng lượng nghỉ của nó thì electron này chuyển động với tốc độ bằng:
A. 2,41.108m/s
B. 2,75.108m/s
C. 1,67.108m/s
D. 2,24.108m/s
1 Đánh giá
100%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com