Câu hỏi:
24/08/2024 287Giả sử doanh thu (nghìn đồng) của một cửa hàng bán phở trong một ngày có thể mô hình hóa bằng công thức R(x) = x(220 – 4x) với 30 ≤ x ≤ 50, trong đó x (nghìn đồng) là giá tiền của một bát phở. Nếu muốn doanh thu trong ngày của cửa hàng là 3 triệu đồng thì giá bán của mỗi bát phở phải là bao nhiêu?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đổi: 3 triệu đồng = 3 000 nghìn đồng.
Để doanh thu trong ngày của cửa hàng là 3 triệu đồng thì ta phải có:
x(220 – 4x) = 3000
4x2 – 220x + 3000 = 0
x = 30 hoặc x = 25.
Vì điều kiện 30 ≤ x ≤ 50 nên ta chọn x = 30.
Vậy muốn doanh thu trong ngày của cửa hàng là 3 triệu đồng thì giá bán của mỗi bát phở phải là 30 000 đồng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Biết rằng parabol y = ax2 (a ≠ 0) đi qua điểm \(A\left( {2;4\sqrt 3 } \right).\)
a) Tìm hệ số a và vẽ đồ thị của hàm số y = ax2 với a vừa tìm được.
b) Tìm tung độ của điểm thuộc parabol có hoành độ x = −1.
c) Tìm các điểm thuộc parabol có tung độ \(y = 5\sqrt 3 .\)
Câu 2:
Công thức \(E = \frac{1}{2}m{v^2}\) (J) được dùng để tính động năng của một vật có khối lượng m (kg) khi chuyển động với vận tốc v (m/s) (theo Vật lí đại cương, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016).
a) Giả sử một quả bóng có khối lượng 2 kg đang bay với vận tốc 6 m/s. Tính động năng của quả bóng đó.
b) Giả sử động năng của quả bóng đang bay có khối lượng 1,5 kg là 48 J, hãy tính vận tốc bay của quả bóng đó.
Câu 3:
Cho hình chóp tam giác đều có đáy là tam giác đều cạnh a (cm) và chiều cao 10 cm.
a) Tính diện tích đáy S của hình chóp theo a.
b) Từ kết quả câu a, tính thể tích V của hình chóp theo a và tính giá trị của V khi a = 4 cm.
c) Nếu độ dài cạnh đáy giảm đi hai lần thì thể tích hình chóp thay đổi thế nào?
Câu 4:
Từ một tấm tôn hình vuông, người ta cắt bỏ bốn hình vuông có độ dài cạnh 8 cm ở bốn góc, sau đó gập thành một chiếc thùng có dạng hình hộp chữ nhật không có nắp và có thể tích là 200 cm3. Hãy tính độ dài cạnh của tấm tôn hình vuông ban đầu.
Câu 5:
Sử dụng máy tính cầm tay, tìm nghiệm gần đúng các phương trình sau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai):
a) \(\sqrt 2 {x^2} - \sqrt 5 x - 1 = 0;\)
b) \({x^2} - \left( {\sqrt 3 - 1} \right)x - \sqrt 7 = 0.\)
Câu 6:
Sử dụng công thức nghiệm hoặc công thức nghiệm thu gọn, giải các phương trình sau:
a) \({x^2} - 2\sqrt 5 x + 1 = 0;\)
b) 3x2 – 9x + 3 = 0;
c) 11x2 – 13x + 5 = 0;
d) \(2{x^2} + 2\sqrt 6 x + 3 = 0.\)
về câu hỏi!