Câu hỏi:

29/09/2025 8 Lưu

Cho hàm số \(y = \frac{{(m + 1){x^2} - 2mx + 6m}}{{x - 1}}\). Các mệnh đề sau đúng hay sai?

a) Với \(m = - 1\) thì hàm số đồng biến trên \(\left( {2; + \infty } \right)\)

b) Với \(m = 0\) thì hàm số nghịch biến trên \(\left( {1; + \infty } \right)\)

c) Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng xác định khi và chỉ khi \(m\) thuộc \(\left[ {a;b} \right]\). Khi đó \(a + 5b = 0\)

d) Điều kiện cần và đủ để hàm số đồng biến trên \(\left( {4; + \infty } \right)\)\(m \in \left[ { - 1; + \infty } \right)\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

+ TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\)

a.    Với \(m =  - 1:y = \frac{{2x - 6}}{{x - 1}} \Rightarrow y' = \frac{4}{{{{(x - 1)}^2}}},\,\forall x \in D\)

\( \Rightarrow \)Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng xác định \(\left( { - \infty ;1} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\)

\( \Rightarrow \)Hàm số đồng biến trên \(\left( {2; + \infty } \right)\)

\( \Rightarrow \)Mệnh đề a đúng

b.   Với \(m = 0:y = \frac{{{x^2}}}{{x - 1}} \Rightarrow y' = 1 - \frac{1}{{{{(x - 1)}^2}}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \right.\)

Từ BBT của hàm số \(y = \frac{{{x^2}}}{{x - 1}} \Rightarrow \)Hàm số nghịch biến trên \(\left( {0;1} \right)\) và \(\left( {1;2} \right)\)

\( \Rightarrow \)Hàm số không nghịch biến trên \(\left( {1; + \infty } \right)\)

\( \Rightarrow \)Mệnh đề b sai

c.    + TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\)

Xét hai trường hợp

TH1: Khi \(m =  - 1,\) ta có hàm số \(y = \frac{{2x - 6}}{{x - 1}}\) và \(y' = \frac{4}{{{{(x - 1)}^2}}} > 0,\,\forall x \in D\)

Do đó hàm số đồng biến trên mỗi khoảng xác định

Vậy, \(m =  - 1\) thỏa mãn yêu cầu bài toán

TH2: Khi \(m \ne  - 1,\) ta có \(y' = \frac{{(m + 1){x^2} - 2(m + 1)x - 4m}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\)

Đặt \(g\left( x \right) = (m + 1){x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x - 4m\) và ta có \(y'\) cùng dấu với \(g\left( x \right)\)

Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng xác định\( \Leftrightarrow y' > 0,\,\forall x \in D \Leftrightarrow g\left( x \right) \ge 0,\,\forall x \in D\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ' = {(m + 1)^2} + 4m(m + 1) \le 0\\m + 1 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}(m + 1)(5m + 1) \le 0\\m >  - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow  - 1 < m \le  - \frac{1}{5}\)

Vậy tập hợp các giá trị của tham số \(m\)thỏa mãn yêu cầu của bài toán là \(\left[ { - 1; - \frac{1}{5}} \right]\)

d. Theo câu c \(m =  - 1\) thỏa mãn đề bài

Với \(m \ne  - 1\) Khi đó hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {4; + \infty } \right) \Leftrightarrow g\left( x \right) \ge 0,\,\forall x \in \left( {4; + \infty } \right)\)

\( \Leftrightarrow \frac{{2x - {x^2}}}{{{x^2} - 2x - 4}} \le m,\,\forall x \in \left( {4; + \infty } \right)\) Với mọi \(m\)dương hàm số luôn có 3 điểm cực trị.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Từ giả thiết, ta có bảng biến thiên của hàm số \[f\left( x \right)\]

Phần 3. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1.	 Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\]  (ảnh 1)

Ta có \[g\left( x \right)\, = \,f\left( {3 - x} \right)\]\[ \Rightarrow \]\[g'\left( x \right)\, = \, - f'\left( {3 - x} \right)\].

Từ bảng biến thiên của hàm số\[f\left( x \right)\] ta có

\[g'\left( x \right)\, \ge 0\]\[ \Leftrightarrow f'\left( {3 - x} \right) \le 0\]\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3 - x \le  - 1\\1 \le 3 - x \le 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \ge 4\\ - 1 \le x \le 2\end{array} \right.\].

Như thế ta có bảng biến thiên của hàm số \[g\left( x \right)\]

Phần 3. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1.	 Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\]  (ảnh 2)

Từ bảng biến thiên, ta nhận thấy hàm số \[g\left( x \right)\] có 1 điểm cực đại.

Đáp số: 1

Câu 2

A. \[8\].                                  
B. \[9\].                               
C. \[6\].                                       
D. \[11\].

Lời giải

Chọn A

\[y = \frac{1}{3}{x^3} - \frac{{{m^2} + 3}}{2}{x^2} - \left( {{m^3} + m - 2} \right)x + {m^2}\]

\[y' = {x^2} - \left( {{m^2} + 3} \right)x - \left( {{m^3} + m - 2} \right)\]

\[y' = 0 \Leftrightarrow {x^2} - \left( {{m^2} + 3} \right)x - \left( {{m^3} + m - 2} \right) = 0\]

\[ \Leftrightarrow {x^2} - \left( { - m + 1} \right)x - \left( {{m^2} + m + 2} \right)x + \left( { - m + 1} \right)\left( {{m^2} + m + 2} \right) = 0\]

\[ \Leftrightarrow \left( {x + m - 1} \right)\left( {x - {m^2} - m - 2} \right) = 0\]

\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + m - 1 = 0\\x - {m^2} - m - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - m + 1\\x = {m^2} + m + 2\end{array} \right.\].

Ta có \[{m^2} + m + 2 - \left( { - m + 1} \right) = {m^2} + 2m + 1 = {\left( {m + 1} \right)^2} \ge 0\] nên để hàm số đã cho có cực đại và cực tiểu thì \[m + 1 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne  - 1\], và ta cũng suy ra được \[{m^2} + m + 2 >  - m + 1\] với mọi \[m \ne  - 1\] nên , \[{x_{{\rm{CT}}}} = {m^2} + m + 2\] .

Mà \(m\) nguyên thuộc đoạn \[\left[ { - 9;9} \right]\], \[m \ne  - 1\] nên \[m \in \left\{ { - 9; - 8;...; - 2} \right\}\].

Vậy có \[8\] giá trị của \(m\) thỏa mãn ycbt.

Câu 4

A. \[\left( {0\,;\,2} \right)\].                                         
B. \(\left( {3\,;\, - 4} \right)\).           
C. \({x_{CT}} = 3\).      
D. \({y_{CT}} = - 4\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\left( {2; + \infty } \right)\).                               
B. \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\).         
C. \(\left( { - 1;1} \right)\).                                
D. \(\left( {0;1} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP