Tiệm cận đứng của đồ thị số hàm số \(y = \frac{{4{x^2} - x + 1}}{{3x + 2}}\) là đường thẳng
Quảng cáo
Trả lời:

Tập xác định: \[D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - \frac{2}{3}} \right\}\].
Ta có \[\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - \frac{2}{3}} \right)}^ + }} \,y = + \infty ,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - \frac{2}{3}} \right)}^ - }} \,y = - \infty \].
Suy ra tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là đường thẳng \(x = - \frac{2}{3}\).
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 38.500₫ )
- 250+ Công thức giải nhanh môn Toán 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Ta có \(y = \frac{{{x^2} + 4x + 16}}{x} = x + 4 + \frac{{16}}{x}\).
\[\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {y - \left( {x + 4} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\frac{{16}}{x}} \right) = 0,\,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {y - \left( {x + 4} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {\frac{{16}}{x}} \right) = 0\]
Đồ thị hàm số có đường tiệm cận xiên: \(y = x + 4\).
Tọa độ giao điểm của đường tiệm cận xiên với hai trục tọa độ là : \(A\left( {0;\,4} \right),\,B\left( { - 4;\,0} \right)\).
Diện tích tam giác \(OAB\)là \(S = \frac{1}{2}.OA.OB = \frac{1}{2}4.4 = 8\).
Lời giải
Gọi \(x\,\)là độ dài đáy nhỏ của hình thang \(\left( {x > 0} \right)\). Ta có :
Đáy lớn là \(2x\,\).
Chiều cao của hình thang là \(h = \frac{{2S}}{{x + 2x}}\, = \frac{{16}}{x}\).
Độ dài cạnh còn lại của hình thang là \[\sqrt {{x^2} + {{\left( {\frac{{16}}{x}} \right)}^2}} \, = \sqrt {{x^2} + \frac{{256}}{{{x^2}}}} \].
Khi đó \[P\left( x \right) = x + \frac{{16}}{x} + 2x + \sqrt {{x^2} + \frac{{256}}{{{x^2}}}} = 3x + \sqrt {{x^2} + \frac{{256}}{{{x^2}}}} + \frac{{16}}{x}\] (tập xác định \(D = \left( {0;\, + \infty } \right)\)).
Do \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } P\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {3x + \sqrt {{x^2} + \frac{{256}}{{{x^2}}}} + \frac{{16}}{x}} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } x\left[ {3 + \sqrt {1 + \frac{{256}}{{{x^4}}}} + \frac{{16}}{{{x^2}}}} \right] = + \infty \) nên đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang.
+ \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} P\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \frac{1}{x}\left[ {3{x^2} + \sqrt {{x^4} + 256} + 16} \right] = + \infty \) nên đồ thị hàm số có một tiệm cận đứng là trục \(Oy\)
+\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {P\left( x \right) - 4x} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {\sqrt {{x^2} + \frac{{256}}{{{x^2}}}} - x + \frac{{16}}{x}} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {\frac{{256}}{{{x^2}\sqrt {{x^2} + \frac{{256}}{{{x^2}}}} + x}} + \frac{{16}}{{{x^2}}}} \right] = 0\).
Khi đó đồ thị hàm số có 1 tiệm cận xiên \[y = 4x\].
Vậy đồ thị hàm số có 2 tiệm cận.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.