Câu hỏi:

30/09/2025 12 Lưu

Cho hàm số trùng phương \(y = f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c\) có đồ thị như hình vẽ. Xét hàm số \(y = g\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 2x}}{{{{\left( {f\left( x \right)} \right)}^2} + 2f\left( x \right) - 3}}\) .

 Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau.         (ảnh 1)       

Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau.               

a) Đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right)\)có tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang là \(6\).

  b) Đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right)\) đúng một tiệm cận ngang .

c) Đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right)\) có \(3\) tiệm cận đứng.

d) Đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right)\) có tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang là \(4\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Đúng.                b) Đúng             c) Sai                     d) Sai

Ta có \(y = f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c\) là hàm số trùng phương nên bậc của mẫu là 8.         

Suy ra: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \frac{{{x^2} - 2x}}{{{{\left( {f\left( x \right)} \right)}^2} + 2f\left( x \right) - 3}} = 0\) .

Do đó đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right)\) có 1 tiệm cận ngang \(y = 0\).

Ta có \({\left( {f\left( x \right)} \right)^2} + 2f\left( x \right) - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{f\left( x \right) = 1}\\{f\left( x \right) =  - 3}\end{array}} \right.\).

Dựa vào đồ thị hàm số ta có:

TH1: \(f\left( x \right) = 1 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0\,(nghi\^e m\,k\'e p)}\\{x = {x_1}\left( {{x_1} <  - 2} \right)}\\{x = {x_2}\left( {{x_2} > 2} \right)}\end{array}} \right.\)

\[ \Rightarrow \]\(f\left( x \right) - 1 = a{x^2}\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right)\).

TH2: \(f\left( x \right) =  - 3 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2(nghi\^e m\,k\'e p)}\\{x =  - 2(nghi\^e m\,k\'e p)}\end{array}} \right.\)

\[ \Rightarrow \]\(f\left( x \right) + 3 = a{\left( {x - 2} \right)^2}{\left( {x + 2} \right)^2}\).

\[\begin{array}{l} \Rightarrow g\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 2x}}{{{{\left( {f\left( x \right)} \right)}^2} + 2f\left( x \right) - 3}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{{x^2} - 2x}}{{\left( {f\left( x \right) - 1} \right)\left( {f\left( x \right) + 3} \right)}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{x\left( {x - 2} \right)}}{{a{x^2}\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right)a{{\left( {x - 2} \right)}^2}{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{1}{{{a^2}x\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right)\left( {x - 2} \right){{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\end{array}\]

Suy ra đồ thị h/s g(x) có 5 TCĐ là: \[x = 0,\,x = {x_1},\,\,x = {x_2}\,x =  \pm 2\].

Dó đó tổng số tiệm cận ngang và đứng là 6.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Nhận xét: Dựa vào bảng biến thiên ta thấy \(f\left( x \right) \ge 1\).

Đồ thị hàm số \(y = \frac{{f\left( x \right)}}{{f\left( x \right) - m + 2}}\) có hai đường tiệm cận ngang  có phương trình là \(y = \frac{5}{{7 - m}}\) và \(y = \frac{2}{{4 - m}}\).

Xét phương trình \(f\left( x \right) - m + 2 = 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) = m - 2\,\,\left( * \right)\)

Để đồ thị hàm số có 4 đường tiệm cận thì \(\left( * \right)\) có hai nghiệm phân biệt suy ra

\(\left[ \begin{array}{l}1 < m - 2 < 2\\m - 2 = 3\\m - 2 \ge 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3 < m < 4\\m = 5\\m \ge 7\end{array} \right.\).

Vì \(m \in \mathbb{Z},m \in \left[ {0\,;\,10} \right] \Rightarrow m \in \left\{ {5\,;\,7\,;\,8\,;\,9\,;\,10} \right\}\).

Đáp án: 5

Lời giải

Đáp án: \( - 9\).

Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}x \le 1\\{x^2} + 4x + m \ne 0\end{array} \right.\).

Ta có:  Gọi \(S\) là tập hợp các số nguyên \(m\) để đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {1 - x} }}{{{x^2} + 4x + m}}\) có đúng \(3\) đường tiệm cận. Tổng giá trị các phần tử của tập \(S\) bằng bao nhiêu? (ảnh 1)  là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Đồ thị hàm số có \(3\) đường tiệm cận \( \Leftrightarrow \) Đồ thị hàm số có \(2\) đường tiệm cận đứng \( \Leftrightarrow \) Phương trình \({x^2} + 4x + m = 0\) có 2 nghiệm phân biệt thuộc \(\left( { - \infty ;1} \right]\).

Ta có: \({x^2} + 4x + m = 0\)\( \Leftrightarrow {x^2} + 4x =  - m\).

Bảng biến thiên của hàm số \(y = g\left( x \right) = {x^2} + 4x\):

Gọi \(S\) là tập hợp các số nguyên \(m\) để đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {1 - x} }}{{{x^2} + 4x + m}}\) có đúng \(3\) đường tiệm cận. Tổng giá trị các phần tử của tập \(S\) bằng bao nhiêu? (ảnh 2)

Phương trình \({x^2} + 4x + m = 0\) có 2 nghiệm phân biệt thuộc \(\left( { - \infty ;1} \right]\) Gọi \(S\) là tập hợp các số nguyên \(m\) để đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {1 - x} }}{{{x^2} + 4x + m}}\) có đúng \(3\) đường tiệm cận. Tổng giá trị các phần tử của tập \(S\) bằng bao nhiêu? (ảnh 3) \( \Leftrightarrow  - 5 \le m < 4\).

\( \Rightarrow \)\(S = \left\{ { - 5\,;\, - 4\,;\, - 3\,;\, - 2\,;\, - 1\,;\,0\,;\,1\,;\,2\,;\,3\,} \right\}\).

Vậy tổng giá trị các phần tử của tập \(S\) bằng \( - 9\).

Câu 5

A. \(y = \frac{x}{{1 + \sqrt x }}\).                  
B. \(y = {x^3} - 3x\).                          
C. \(y = {\log _2}x\).  
D. \(y = x + \sqrt {{x^2} + 4} \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP