Câu hỏi:

30/09/2025 134 Lưu

Cho hàm số trùng phương \(y = f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c\) có đồ thị như hình vẽ. Xét hàm số \(y = g\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 2x}}{{{{\left( {f\left( x \right)} \right)}^2} + 2f\left( x \right) - 3}}\) .

 Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau.         (ảnh 1)       

Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau.               

a) Đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right)\)có tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang là \(6\).

  b) Đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right)\) đúng một tiệm cận ngang .

c) Đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right)\) có \(3\) tiệm cận đứng.

d) Đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right)\) có tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang là \(4\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Đúng.                b) Đúng             c) Sai                     d) Sai

Ta có \(y = f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c\) là hàm số trùng phương nên bậc của mẫu là 8.         

Suy ra: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \frac{{{x^2} - 2x}}{{{{\left( {f\left( x \right)} \right)}^2} + 2f\left( x \right) - 3}} = 0\) .

Do đó đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right)\) có 1 tiệm cận ngang \(y = 0\).

Ta có \({\left( {f\left( x \right)} \right)^2} + 2f\left( x \right) - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{f\left( x \right) = 1}\\{f\left( x \right) =  - 3}\end{array}} \right.\).

Dựa vào đồ thị hàm số ta có:

TH1: \(f\left( x \right) = 1 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0\,(nghi\^e m\,k\'e p)}\\{x = {x_1}\left( {{x_1} <  - 2} \right)}\\{x = {x_2}\left( {{x_2} > 2} \right)}\end{array}} \right.\)

\[ \Rightarrow \]\(f\left( x \right) - 1 = a{x^2}\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right)\).

TH2: \(f\left( x \right) =  - 3 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2(nghi\^e m\,k\'e p)}\\{x =  - 2(nghi\^e m\,k\'e p)}\end{array}} \right.\)

\[ \Rightarrow \]\(f\left( x \right) + 3 = a{\left( {x - 2} \right)^2}{\left( {x + 2} \right)^2}\).

\[\begin{array}{l} \Rightarrow g\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 2x}}{{{{\left( {f\left( x \right)} \right)}^2} + 2f\left( x \right) - 3}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{{x^2} - 2x}}{{\left( {f\left( x \right) - 1} \right)\left( {f\left( x \right) + 3} \right)}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{x\left( {x - 2} \right)}}{{a{x^2}\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right)a{{\left( {x - 2} \right)}^2}{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{1}{{{a^2}x\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right)\left( {x - 2} \right){{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\end{array}\]

Suy ra đồ thị h/s g(x) có 5 TCĐ là: \[x = 0,\,x = {x_1},\,\,x = {x_2}\,x =  \pm 2\].

Dó đó tổng số tiệm cận ngang và đứng là 6.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(8\).                       
B. \(16\).
C. \(4\).                           
D. \(12\).

Lời giải

Ta có \(y = \frac{{{x^2} + 4x + 16}}{x} = x + 4 + \frac{{16}}{x}\).

\[\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {y - \left( {x + 4} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {\frac{{16}}{x}} \right) = 0,\,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left[ {y - \left( {x + 4} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left( {\frac{{16}}{x}} \right) = 0\]

Đồ thị hàm số có đường tiệm cận xiên: \(y = x + 4\).

Tọa độ giao điểm của đường tiệm cận xiên với hai trục tọa độ là : \(A\left( {0;\,4} \right),\,B\left( { - 4;\,0} \right)\).

Diện tích tam giác \(OAB\)là \(S = \frac{1}{2}.OA.OB = \frac{1}{2}4.4 = 8\).

Lời giải

Gọi \(x\,\)là độ dài đáy nhỏ của hình thang \(\left( {x > 0} \right)\). Ta có :

Đáy lớn là \(2x\,\).

Chiều cao của hình thang là \(h = \frac{{2S}}{{x + 2x}}\, = \frac{{16}}{x}\).

Độ dài cạnh còn lại của hình thang là \[\sqrt {{x^2} + {{\left( {\frac{{16}}{x}} \right)}^2}} \, = \sqrt {{x^2} + \frac{{256}}{{{x^2}}}} \].

Khi đó \[P\left( x \right) = x + \frac{{16}}{x} + 2x + \sqrt {{x^2} + \frac{{256}}{{{x^2}}}}  = 3x + \sqrt {{x^2} + \frac{{256}}{{{x^2}}}}  + \frac{{16}}{x}\]  (tập xác định \(D = \left( {0;\, + \infty } \right)\)).

Do \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } P\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {3x + \sqrt {{x^2} + \frac{{256}}{{{x^2}}}}  + \frac{{16}}{x}} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } x\left[ {3 + \sqrt {1 + \frac{{256}}{{{x^4}}}}  + \frac{{16}}{{{x^2}}}} \right] =  + \infty \) nên đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang.

+ \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} P\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \frac{1}{x}\left[ {3{x^2} + \sqrt {{x^4} + 256}  + 16} \right] =  + \infty \) nên đồ thị hàm số có một tiệm cận đứng là trục \(Oy\)

+\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {P\left( x \right) - 4x} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {\sqrt {{x^2} + \frac{{256}}{{{x^2}}}}  - x + \frac{{16}}{x}} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {\frac{{256}}{{{x^2}\sqrt {{x^2} + \frac{{256}}{{{x^2}}}}  + x}} + \frac{{16}}{{{x^2}}}} \right] = 0\).

Khi đó đồ thị hàm số có 1 tiệm cận xiên \[y = 4x\].

Vậy đồ thị hàm số có 2 tiệm cận.

Câu 5

A. \(y = \frac{x}{{1 + \sqrt x }}\).                  
B. \(y = {x^3} - 3x\).                          
C. \(y = {\log _2}x\).  
D. \(y = x + \sqrt {{x^2} + 4} \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP