Cho hàm số trùng phương \(y = f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c\) có đồ thị như hình vẽ. Xét hàm số \(y = g\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 2x}}{{{{\left( {f\left( x \right)} \right)}^2} + 2f\left( x \right) - 3}}\) .
Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau.
a) Đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right)\)có tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang là \(6\).
b) Đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right)\) đúng một tiệm cận ngang .
c) Đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right)\) có \(3\) tiệm cận đứng.
d) Đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right)\) có tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang là \(4\).
Cho hàm số trùng phương \(y = f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c\) có đồ thị như hình vẽ. Xét hàm số \(y = g\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 2x}}{{{{\left( {f\left( x \right)} \right)}^2} + 2f\left( x \right) - 3}}\) .
Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau.
a) Đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right)\)có tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang là \(6\).
b) Đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right)\) đúng một tiệm cận ngang .
c) Đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right)\) có \(3\) tiệm cận đứng.
d) Đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right)\) có tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang là \(4\).
Quảng cáo
Trả lời:

a) Đúng. b) Đúng c) Sai d) Sai
Ta có \(y = f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c\) là hàm số trùng phương nên bậc của mẫu là 8.
Suy ra: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{{{x^2} - 2x}}{{{{\left( {f\left( x \right)} \right)}^2} + 2f\left( x \right) - 3}} = 0\) .
Do đó đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right)\) có 1 tiệm cận ngang \(y = 0\).
Ta có \({\left( {f\left( x \right)} \right)^2} + 2f\left( x \right) - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{f\left( x \right) = 1}\\{f\left( x \right) = - 3}\end{array}} \right.\).
Dựa vào đồ thị hàm số ta có:
TH1: \(f\left( x \right) = 1 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0\,(nghi\^e m\,k\'e p)}\\{x = {x_1}\left( {{x_1} < - 2} \right)}\\{x = {x_2}\left( {{x_2} > 2} \right)}\end{array}} \right.\)
\[ \Rightarrow \]\(f\left( x \right) - 1 = a{x^2}\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right)\).
TH2: \(f\left( x \right) = - 3 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2(nghi\^e m\,k\'e p)}\\{x = - 2(nghi\^e m\,k\'e p)}\end{array}} \right.\)
\[ \Rightarrow \]\(f\left( x \right) + 3 = a{\left( {x - 2} \right)^2}{\left( {x + 2} \right)^2}\).
\[\begin{array}{l} \Rightarrow g\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 2x}}{{{{\left( {f\left( x \right)} \right)}^2} + 2f\left( x \right) - 3}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{{x^2} - 2x}}{{\left( {f\left( x \right) - 1} \right)\left( {f\left( x \right) + 3} \right)}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{x\left( {x - 2} \right)}}{{a{x^2}\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right)a{{\left( {x - 2} \right)}^2}{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{1}{{{a^2}x\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right)\left( {x - 2} \right){{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\end{array}\]
Suy ra đồ thị h/s g(x) có 5 TCĐ là: \[x = 0,\,x = {x_1},\,\,x = {x_2}\,x = \pm 2\].
Dó đó tổng số tiệm cận ngang và đứng là 6.
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 38.500₫ )
- 250+ Công thức giải nhanh môn Toán 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Ta có \(y = \frac{{{x^2} + 4x + 16}}{x} = x + 4 + \frac{{16}}{x}\).
\[\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {y - \left( {x + 4} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\frac{{16}}{x}} \right) = 0,\,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {y - \left( {x + 4} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {\frac{{16}}{x}} \right) = 0\]
Đồ thị hàm số có đường tiệm cận xiên: \(y = x + 4\).
Tọa độ giao điểm của đường tiệm cận xiên với hai trục tọa độ là : \(A\left( {0;\,4} \right),\,B\left( { - 4;\,0} \right)\).
Diện tích tam giác \(OAB\)là \(S = \frac{1}{2}.OA.OB = \frac{1}{2}4.4 = 8\).
Lời giải
Gọi \(x\,\)là độ dài đáy nhỏ của hình thang \(\left( {x > 0} \right)\). Ta có :
Đáy lớn là \(2x\,\).
Chiều cao của hình thang là \(h = \frac{{2S}}{{x + 2x}}\, = \frac{{16}}{x}\).
Độ dài cạnh còn lại của hình thang là \[\sqrt {{x^2} + {{\left( {\frac{{16}}{x}} \right)}^2}} \, = \sqrt {{x^2} + \frac{{256}}{{{x^2}}}} \].
Khi đó \[P\left( x \right) = x + \frac{{16}}{x} + 2x + \sqrt {{x^2} + \frac{{256}}{{{x^2}}}} = 3x + \sqrt {{x^2} + \frac{{256}}{{{x^2}}}} + \frac{{16}}{x}\] (tập xác định \(D = \left( {0;\, + \infty } \right)\)).
Do \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } P\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {3x + \sqrt {{x^2} + \frac{{256}}{{{x^2}}}} + \frac{{16}}{x}} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } x\left[ {3 + \sqrt {1 + \frac{{256}}{{{x^4}}}} + \frac{{16}}{{{x^2}}}} \right] = + \infty \) nên đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang.
+ \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} P\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \frac{1}{x}\left[ {3{x^2} + \sqrt {{x^4} + 256} + 16} \right] = + \infty \) nên đồ thị hàm số có một tiệm cận đứng là trục \(Oy\)
+\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {P\left( x \right) - 4x} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {\sqrt {{x^2} + \frac{{256}}{{{x^2}}}} - x + \frac{{16}}{x}} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {\frac{{256}}{{{x^2}\sqrt {{x^2} + \frac{{256}}{{{x^2}}}} + x}} + \frac{{16}}{{{x^2}}}} \right] = 0\).
Khi đó đồ thị hàm số có 1 tiệm cận xiên \[y = 4x\].
Vậy đồ thị hàm số có 2 tiệm cận.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.