Câu hỏi:

30/09/2025 794 Lưu

Có bao nhiêu giá trị thực của tham số \[m\] để đồ thị hàm số \[y = \frac{{{x^2} - 1}}{{{x^2} + \left( {2 - m} \right)x + 2m + 1}}\] có đúng hai đường tiệm cận?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp số: 3.

Ta có: \[\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \frac{{{x^2} - 1}}{{{x^2} + \left( {2 - m} \right)x + 2m + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \frac{{1 - \frac{1}{{{x^2}}}}}{{1 + \left( {2 - m} \right)\frac{1}{x} + \left( {2m + 1} \right)\frac{1}{{{x^2}}}}} = 1\]

Suy ra đồ thị của hàm số đã cho có đường tiệm cận ngang \[y = 1\], do vậy đồ thị đó có đúng 2 đường tiệm cận khi và chỉ khi đồ thị hàm số có đúng một đường tiệm cận đứng

\( \Leftrightarrow \) phương trình \[{x^2} + \left( {2 - m} \right)x + 2m + 1 = 0\left( * \right)\] có nghiệm kép hoặc có một nghiệm \[x =  - 1\] và một nghiệm khác \(1\) hoặc có một nghiệm \[x = 1\] và một nghiệm khác \( - 1\).

Trường hợp 1: Phương trình \[\left( * \right)\] có nghiệm kép

\[ \Leftrightarrow \Delta  = 0 \Leftrightarrow {\left( {2 - m} \right)^2} - 4\left( {2m + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow {m^2} - 12m = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 0\\m = 12\end{array} \right.\].

Trường hợp 2: Phương trình \[\left( * \right)\] một có nghiệm \[x = 1\] và một nghiệm khác \( - 1\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m =  - 4\\m \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m =  - 4\).

Trường hợp 3: Phương trình \[\left( * \right)\] một có nghiệm \[x =  - 1\] và một nghiệm khác \(1\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 0\\m \ne  - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 0\).

Vậy có 3 giá trị của \[m\] thỏa mãn yêu cầu bài toán là \(m =  - 4,\,m = 0,\,m = 12\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Hàm số đồng biến trên khoảng \[\left( {2; + \infty } \right)\].                     
B. Hàm số đồng biến trên khoảng \[\left( { - 2;2} \right)\].
C. Hàm số nghịch biến trên khoảng \[\left( { - \infty ; + \infty } \right)\].     
D. Hàm số đồng biến trên khoảng \[\left( { - \infty ; - 2} \right)\].

Lời giải

Do hàm số \[y = f\left( x \right)\] có đạo hàm \[f'\left( x \right) =  - {x^2} - 4 < 0\],\[\forall x \in \mathbb{R}\] nên hàm số nghịch biến trên khoảng \[\left( { - \infty ; + \infty } \right)\].

Lời giải

Đáp số: \( - 3\).

Ta có: \(y' = \frac{{1 + m}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\).

TH1: \(1 + m > 0 \Leftrightarrow m >  - 1\)

Khi đó: \(y' > 0\),\(\forall x \in \left[ {1;3} \right]\)\( \Rightarrow \) hàm số \(y = \frac{{x - m}}{{x + 1}}\) đồng biến trên đoạn \(\left[ {1;3} \right]\).

Suy ra: \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {1;3} \right]} y = y\left( 3 \right) = \frac{{3 - m}}{4} = 2 \Leftrightarrow m =  - 5\) (loại).

TH2: \(1 + m < 0 \Leftrightarrow m <  - 1\)

Khi đó: \(y' < 0\),\(\forall x \in \left[ {1;3} \right]\)\( \Rightarrow \) hàm số \(y = \frac{{x - m}}{{x + 1}}\) nghịch biến trên đoạn \(\left[ {1;3} \right]\).

Suy ra: \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {1;3} \right]} y = y\left( 1 \right) = \frac{{1 - m}}{2} = 2 \Leftrightarrow m =  - 3\) (thoả mãn).

Vậy \(m =  - 3\) là giá trị cần tìm.

Câu 5

A. \(y = - x - 1\).       
B. \(y = x - 1\).        
C. \(y = - x + 1\).                          
D. \(y = x + 1\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP