Biết tích các giá trị của tham số \(m\) để đồ thị của hàm số \(y = \frac{{2x - 4}}{{{x^2} + 2\left( {m - 2} \right)x + {m^2} + 1}}\) có đúng 2 đường tiệm cận là \(\frac{a}{b}\), \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Tính \(P = {a^2} + {b^2}\).
Biết tích các giá trị của tham số \(m\) để đồ thị của hàm số \(y = \frac{{2x - 4}}{{{x^2} + 2\left( {m - 2} \right)x + {m^2} + 1}}\) có đúng 2 đường tiệm cận là \(\frac{a}{b}\), \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Tính \(P = {a^2} + {b^2}\).
Câu hỏi trong đề: Đề kiểm tra Bài tập cuối chương 1 (có lời giải) !!
Quảng cáo
Trả lời:

Đặt \(f\left( x \right) = {x^2} + 2\left( {m - 2} \right)x + {m^2} + 1\).
Dễ thấy đồ thị không có tiệm cận xiên.
Đồ thị có 1 tiệm cận ngang là \(y = 0\) do \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2x - 4}}{{{x^2} + 2\left( {m - 2} \right)x + {m^2} + 1}} = 0\).
Do đó, để đồ thị hàm số có đúng hai đường tiệm cận thì hàm số chỉ có đúng 1 đường tiệm cận đứng.
Khi đó, \(f\left( x \right) = 0\) có 2 nghiệm phân biệt trong đó có 1 nghiệm \(x = 2\) hoặc \(f\left( x \right) = 0\) có nghiệm kép
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}\Delta ' > 0\\f\left( 2 \right) = 0\end{array} \right.\\\Delta ' = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{\left( {m - 2} \right)^2} - {m^2} - 1 > 0\\4 + 2\left( {m - 2} \right).2 + {m^2} + 1 = 0\end{array} \right.\\{\left( {m - 2} \right)^2} - {m^2} - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l} - 4m + 3 > 0\\{m^2} + 4m - 3 = 0\end{array} \right.\\ - 4m + 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}m < \frac{3}{4}\\m = - 2 \pm \sqrt 7 \end{array} \right.\\m = \frac{3}{4}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = - 2 \pm \sqrt 7 \\m = \frac{3}{4}\end{array} \right..\)
Vậy tích tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) là: \(P = \left( { - 2 + \sqrt 7 } \right).\left( { - 2 - \sqrt 7 } \right).\frac{3}{4} = - 3.\frac{3}{4} = \frac{{ - 9}}{4}.\)
Do đó \(a = - 9,b = 4\)nên \(P = {a^2} + {b^2} = 81 + 4 = 85.\)
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
- 250+ Công thức giải nhanh môn Toán 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 38.500₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp số: \(9\).
Ta có \[f\left( t \right) = - {t^3} + 45{t^2} + 600t \Rightarrow f'\left( t \right) = - 3{t^2} + 90t + 600\].
Tốc độ truyền bệnh lớn hơn 1200 nên \[f'\left( t \right) > 1200 \Leftrightarrow - 3{t^2} + 90t + 600 > 1200 \Leftrightarrow - 3{t^2} + 90t - 600 > 0 \Leftrightarrow 10 < t < 20\].
Vậy có 9 ngày tốc độ truyền bệnh lớn hơn 1200.
Lời giải
Lời giải
Đồ thị có tiệm cận đứng \(x = - 2\).
Suy ra \( - \frac{2}{c} = - 2 \Leftrightarrow c = 1\).
Đồ thị có tiệm cận xiên đi qua hai điểm: \(\left( {0;1} \right)\) và \(\left( { - 1;0} \right)\) nên có phương trình: \(\frac{x}{{ - 1}} + \frac{y}{1} = 1 \Leftrightarrow y = x + 1\).
Khi đó ta có:
\[\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{a{x^2} + bx + 1}}{{x\left( {x + 2} \right)}} = 1 \Leftrightarrow a = 1\]; \[\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\frac{{{x^2} + bx + 1}}{{x + 2}} - x} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\left( {b - 2} \right)x + 1}}{{x + 2}} = b - 2 = 1 \Leftrightarrow b = 3\].
Vậy: \(T = 2a + 3b - c = 2 + 9 - 1 = 10\). Chọn đáp án B.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.