20 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 4: Global Warming- Reading & Writing - iLearn smart world có đáp án
5 người thi tuần này 4.6 5 lượt thi 20 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
20 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Global Success : Ngữ pháp: Mệnh đề nguyên thể (to-infinitive clauses) có đáp án
23 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Global Success Từ vựng: Sức khỏe và thể chất có đáp án
18 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Global Success Reading đọc hiểu: The ecosystem có đáp án
Đề thi giữa kì 1 i-Learn Smart World 11 ( Đề 1) có đáp án
120 câu Trắc nghiệm chuyên đề 11 Unit 1 The Generation Gap
15 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Global Success Reading đọc hiểu: Preserving our heritage có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Đoạn văn 1
Read the passage carefully and choose the correct answers.
GLOBAL WARMING
Global warming is the phenomenon of a gradual increase of the Earth’s average temperature due to the rise of greenhouse gases in the atmosphere. These gases like carbon dioxide and methane escape into the air and act like a warm blanket over the Earth to prevent some of the heat from escaping into space, which keeps our planet warm enough for plants, animals and humans to live in. This is known as the greenhouse effect. However, there’s a problem nowadays: people all over the world are adding extra carbon dioxide to the atmosphere by burning fossil fuels like oil and coal for our everyday and industrial activities.
Global warming leads to some serious changes on Earth. For example, the sea levels are rising. Every year, the sea rises another 0.13 inches (3.2 mm). This is mostly due to a combination of melted water from glaciers and ice sheets and thermal expansion of seawater as it warms. The rising sea levels have a profound impact on our oceans and marine life. They are changing the distribution of fish stocks and their food. The rising sea levels can also have devastating effects on coastal habitats: further inland with destructive erosion, wetland flooding, soil contamination with salt and habitat loss for fish, birds and plants.
Using less fossil fuel to limit the amount of carbon released to the air is considered as the best way to slow down global warming. However, it is hard to do as our modern life mainly relies on non-renewable energy. Therefore, by driving less, turning down the heat and air conditioning, and using more solar, wind and hydroelectric power, we can all reduce greenhouse gases and help fight global warming.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Theo bài văn, câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?
A. Sự gia tăng khí nhà kính trong khí quyển khiến Trái Đất ấm hơn.
B. CO2 giúp giải phóng nhiệt của Trái Đất.
C. Việc đốt dầu mỏ và than đá giải phóng CO2 vào khí quyển.
D. Nóng lên toàn cầu là sự nóng lên của nhiệt độ Trái Đất.
Thông tin: “These gases like carbon dioxide and methane escape into the air and act like a warm blanket over the Earth to prevent some of the heat from escaping into space, which keeps our planet warm enough for plants, animals and humans to live in.” (Những khí như carbon dioxide (CO₂) và methane (CH4) thoát ra không khí và hoạt động như một lớp chăn ấm bao phủ Trái Đất, ngăn không cho một phần nhiệt thoát ra ngoài không gian. Nhờ vậy, hành tinh của chúng ta đủ ấm để thực vật, động vật và con người có thể sinh sống.)
→ Điều này có nghĩa là CO₂giữ lại nhiệt, không giúp giải phóng (release) nhiệt. Như vậy, câu B là sai với nội dung bài văn.
Chọn B.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Từ “devastating – phá hủy, tàn phá” trong đoạn 2 chỉ điều gì?
A. có hại
B. cẩn thận
C. tuyệt vời
D. dồi dào
Thông tin: “The rising sea levels can also have devastating effects on coastal habitats: further inland with destructive erosion, wetland flooding, soil contamination with salt and habitat loss for fish, birds and plants.” (Mực nước biển dâng cũng gây ra những hậu quả tàn phá đối với các môi trường sống ven biển: xói mòn đất lấn sâu vào đất liền, ngập úng vùng đất ngập nước, đất bị nhiễm mặn và mất môi trường sống của cá, chim và thực vật.)
→ devastating = harmful.
Chọn A.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Hiện tượng nóng lên toàn cầu gây ra điều gì?
A. Mực nước biển giảm
B. Mực nước biển ổn định
C. Mực nước biển tăng đột biến
D. Nhiệt độ đại dương giảm
Thông tin: “Global warming leads to some serious changes on Earth. For example, the sea levels are rising. Every year, the sea rises another 0.13 inches (3.2 mm).” (Nóng lên toàn cầu dẫn đến một số thay đổi nghiêm trọng trên Trái Đất. Ví dụ, mực nước biển đang dâng cao. Mỗi năm, mực nước biển tăng thêm khoảng 0,13 inch (3,2 mm).)
Chọn C.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Mực nước biển dâng cao ảnh hưởng đến điều gì?
A. sinh vật biển
B. khí CO2
C. các hoạt động công nghiệp
D. nhiên liệu hóa thạch
Thông tin: “The rising sea levels have a profound impact on our oceans and marine life. They are changing the distribution of fish stocks and their food. The rising sea levels can also have devastating effects on coastal habitats: further inland with destructive erosion, wetland flooding, soil contamination with salt and habitat loss for fish, birds and plants.” (Mực nước biển dâng gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến đại dương và sinh vật biển. Nó thay đổi sự phân bố của các loài cá và nguồn thức ăn của chúng. Mực nước biển dâng cũng gây ra những hậu quả tàn phá đối với các môi trường sống ven biển: xói mòn đất lấn sâu vào đất liền, ngập úng vùng đất ngập nước, đất bị nhiễm mặn và mất môi trường sống của cá, chim và thực vật.)
Chọn A.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Câu nào sau đây KHÔNG ĐƯỢC NHẮC ĐẾN trong bài văn?
A. Khí nhà kính ngăn nhiệt thoát ra ngoài không gian.
B. Quá nhiều khí CO2 thải vào không khí sẽ trở thành vấn đề đối với khí quyển của Trái đất.
C. Ô nhiễm đất là kết quả của hiện tượng nóng lên toàn cầu.
D. Năng lượng tái tạo rẻ hơn nhiên liệu hóa thạch.
Thông tin:
- Đoạn 1: “These gases like carbon dioxide and methane escape into the air and act like a warm blanket over the Earth to prevent some of the heat from escaping into space, which keeps our planet warm enough for plants, animals and humans to live in.” (Những khí như carbon dioxide (CO₂) và methane (CH4) thoát ra không khí và hoạt động như một lớp chăn ấm bao phủ Trái Đất, ngăn không cho một phần nhiệt thoát ra ngoài không gian.) → A có đề cập trong bài.
- Đoạn 1: “However, there’s a problem nowadays: people all over the world are adding extra carbon dioxide to the atmosphere by burning fossil fuels like oil and coal for our everyday and industrial activities.” (Tuy nhiên, hiện nay có một vấn đề: con người trên khắp thế giới đang thải thêm CO₂ vào khí quyển bằng cách đốt các nhiên liệu hóa thạch như dầu mỏ và than đá cho các hoạt động hàng ngày và công nghiệp.) → Việc CO₂ quá nhiều gây ra vấn đề với khí quyển → B có đề cập trong bài.
- Đoạn 2: “The rising sea levels can also have devastating effects on coastal habitats: further inland with destructive erosion, wetland flooding, soil contamination with salt and habitat loss for fish, birds and plants.” (Mực nước biển dâng cũng gây ra những hậu quả tàn phá đối với các môi trường sống ven biển: xói mòn đất lấn sâu vào đất liền, ngập úng vùng đất ngập nước, đất bị nhiễm mặn và mất môi trường sống của cá, chim và thực vật.)
→ Sự ô nhiễm đất là kết quả của mực nước biển dâng - do nóng lên toàn cầu → C có đề cập trong bài.
- Bài có nói đến việc sử dụng năng lượng tái tạo như gió, mặt trời, thủy điện để giảm khí nhà kính, nhưng không hề nói rằng năng lượng tái tạo rẻ hơn nhiên liệu hóa thạch.
→ D không được đề cập trong bài.
Chọn D.
Dịch bài đọc:
NÓNG LÊN TOÀN CẦU
Nóng lên toàn cầu là hiện tượng nhiệt độ trung bình của Trái Đất tăng dần do sự gia tăng của các khí nhà kính trong khí quyển. Những khí như carbon dioxide (CO₂) và methane (CH4) thoát ra không khí và hoạt động như một lớp chăn ấm bao phủ Trái Đất, ngăn không cho một phần nhiệt thoát ra ngoài không gian. Nhờ vậy, hành tinh của chúng ta đủ ấm để thực vật, động vật và con người có thể sinh sống. Hiện tượng này được gọi là hiệu ứng nhà kính. Tuy nhiên, hiện nay có một vấn đề: con người trên khắp thế giới đang thải thêm CO₂ vào khí quyển bằng cách đốt các nhiên liệu hóa thạch như dầu mỏ và than đá cho các hoạt động hàng ngày và công nghiệp.
Nóng lên toàn cầu dẫn đến một số thay đổi nghiêm trọng trên Trái Đất. Ví dụ, mực nước biển đang dâng cao. Mỗi năm, mực nước biển tăng thêm khoảng 0,13 inch (3,2 mm). Nguyên nhân chủ yếu là do sự tan chảy của các sông băng và tảng băng, cùng với sự giãn nở nhiệt của nước biển khi nhiệt độ tăng lên. Mực nước biển dâng gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến đại dương và sinh vật biển. Nó thay đổi sự phân bố của các loài cá và nguồn thức ăn của chúng. Mực nước biển dâng cũng gây ra những hậu quả tàn phá đối với các môi trường sống ven biển: xói mòn đất lấn sâu vào đất liền, ngập úng vùng đất ngập nước, đất bị nhiễm mặn và mất môi trường sống của cá, chim và thực vật.
Việc sử dụng ít nhiên liệu hóa thạch hơn để hạn chế lượng khí carbon thải ra không khí được xem là cách tốt nhất để làm chậm lại quá trình nóng lên toàn cầu. Tuy nhiên, điều này rất khó thực hiện vì cuộc sống hiện đại của chúng ta chủ yếu phụ thuộc vào năng lượng không tái tạo. Do đó, bằng cách lái xe ít hơn, giảm sử dụng máy sưởi và điều hòa không khí, và sử dụng năng lượng mặt trời, gió và thủy điện nhiều hơn, tất cả chúng ta đều có thể giảm khí nhà kính và góp phần chống lại hiện tượng nóng lên toàn cầu.
Đoạn văn 2
Read the passage and fill in the blanks.
VIETNAM’S CORAL REEFS
Coral reefs are one of Vietnam’s unique marine ecosystems, with extremely high levels of biodiversity and amazing scenery. Coral reefs in Vietnam are scattered from the North to the South with a total area of over 1,100 km². Unfortunately, 96 percent of Vietnam’s coral reefs have (6) ______ badly affected by human activities, and 75 percent of those face extinction. In recent years, fishermen have been using upgraded nets, which (7) ______ severe damage to coastal reefs. Other coastal cities and provinces, such as Khánh Hòa and Bà Rịa – Vũng Tàu have faced the illegal wildlife (8) ______ of marine animals. Local people have used both simple tools and heavy equipment to catch rare marine animals and damaged the coral reefs by accident.
Therefore, the government has made a lot of efforts (9) ______ protect coral reefs’ ecosystems. Coral reef exploitation and destructive fishing activities are now prohibited across the sea of Vietnam. In addition, 16 marine protected areas have been set up (10) ______ 2015 in order to maintain marine biodiversity, restore the ocean as well as create a foundation for sustainable development.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.