Gramma – câu tường thuật
57 người thi tuần này 4.6 10.9 K lượt thi 19 câu hỏi 15 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 4)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 2)
80 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 8 - New Ways to learn
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 5)
69 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 9 - Preserving the environment
Kiểm tra - Unit 9
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 1)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 3)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Rewrite the following sentences, using reported speech.
"He's not at home", she said
=> She said that _______
Lời giải
- Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:
Thì hiện tại đơn (S + is/am/are + …) => Thì quá khứ đơn (S + was/were + …)
=> She said that he was not at home.
Tạm dịch: Cô ấy nói rằng anh ấy không ở nhà.
Câu 2
Rewrite the following sentences, using reported speech.
"I want a camera for my birthday", he said.
=> He said that ____________
Lời giải
- Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:
I => he, my => his
Thì hiện tại đơn: S + V(s,es) => Thì quá khứ đơn: S +Ved
=> He said that he wanted a camera for his birthday.
Tạm dịch: Anh ấy nói rằng anh ấy muốn có một chiếc máy ảnh vào sinh nhật mình.
Câu 3
Rewrite the following sentences, using reported speech.
" I've seen the film three times, Mary" said George.
=> George said to Mary that _______
Lời giải
Đáp án: George said to Mary that he had seen the film three times.
Giải thích:
Câu tường thuật của câu kể: S + told (sb)/ said (to sb) + (that) + S + V (lùi thì) + O.
- Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì: Thì hiện tại hoàn thành: have/has + Ved/V3 → Thì quá khứ hoàn thành: had + Ved/V3
- Chủ ngữ: I → he
Dịch: George nói: “Tôi đã xem bộ phim này ba lần rồi, Mary”.
= George nói với Mary rằng anh ấy đã xem bộ phim này ba lần rồi.
Câu 4
Rewrite the following sentences, using reported speech.
" Breakfast will not be served after 9.30" said the notice.
=> The notice said that ___________ after 9.30
Lời giải
- Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:
S + will be + V => S + would be + V
=> The notice said that breakfast would not be served after 9.30.
Tạm dịch: Thông báo nói rằng bữa sáng sẽ không còn được phục vụ sau 9h30’.
Câu 5
Rewrite the following sentences, using reported speech.
" Have you had enough for lunch?" the landlady asked us.
=> The landlady asked ____________
Lời giải
- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:
+ you => we
+ Thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Ved/V3 => Thì quá khứ hoàn thành: S + had + Ved/V3
- Dùng "if/ whether" khi chuyển sang câu tường thuật với dạng câu hỏi "Yes-No question"
=> The landlady asked us if we had had enough for lunch.
Tạm dịch: Bà chủ nhà hỏi xem liệu chúng tôi đã ăn đủ cho bữa trưa hay chưa.
Câu 6
Rewrite the following sentences, using reported speech.
" Jean, have you seen my gloves?" Thomas asked.
=> Thomas asked Jean ________________
Lời giải
- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:
+ you => he, my => his
+ Thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Ved/V3 => Thì quá khứ hoàn thành: S + had + Ved/V3
- Dùng "if/ whether" khi chuyển sang câu tường thuật với dạng câu hỏi "Yes-No question"
=> Thomas asked Jean if he had seen his gloves.
Tạm dịch: Thomas đã hỏi Jean xem liệu Jean có nhìn thấy găng tay của anh ấy hay không.
Câu 7
Rewrite the following sentences, using reported speech.
"Is it going to be a fine day today?" I asked her.
=> I asked her ______________________
Lời giải
- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:
today => that day
S + is/am/are + going to + V => S + was/were + going + to + V
- Dùng "if/ whether" khi chuyển sang câu tường thuật với dạng câu hỏi "Yes-No question"
=> I asked her if it was going to be a fine day that day.
Tạm dịch: Tôi đã hỏi cô ấy xem liệu hôm nay có phải là một ngày đẹp trời hay không.
Câu 8
Rewrite the following sentences, using reported speech.
"Where are you going?" he asked her.
=> He asked her where ___________
Lời giải
- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:
you => she
Thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + V-ing => Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing
- Đối với dạng câu hỏi có từ để hỏi "wh-questions":
S + động từ tường thuật + (O) + wh- questions + clause
=> He asked her where she was going.
Tạm dịch: Anh ấy đã hỏi xem cô ấy đang đi đâu.
Câu 9
Rewrite the following sentences, using reported speech.
"Which way did they go?" he asked.
=> He asked _________________
Lời giải
- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:
Thì quá khứ đơn: S + Ved => Thì quá khứ hoàn thành: S + had + Ved/V3
- Đối với dạng câu hỏi có từ để hỏi "wh-questions":
S + động từ tường thuật + (O) + wh- questions + clause
=> He asked them which way they had gone.
Tạm dịch: Anh ấy hỏi họ xem họ đã đi đường nào.
Lời giải
- Câu trực tiếp dạng câu hỏi yes/no => Câu tường thuật: S + asked + O + if/whether + S + V(lùi thì) + O
- Thay đổi về thì: Thì hiện tại đơn (S + is/am/are) => Thì quá khứ đơn (S + was/were)
=> I wondered whether I was doing the right thing.
Tạm dịch: Tôi tự hỏi xem liệu mình có đang làm điều đúng đắn không.
Đáp án: A
Câu 11
Choose the best answer to complete each sentence.
He ______ that he was leaving that afternoon.
Lời giải
- Dùng động từ “say”: S + said + that + S + V + O hoặc S + said to somebody+ that + S + V + O
- Dùng động từ “tell”: S + told somebody + that + S + V + O
=> He told me that he was leaving that afternoon.
Tạm dịch: Anh ấy bảo tôi rằng anh ấy sẽ rời đi vào chiều nay.
Đáp án: A
Lời giải
- Câu trực tiếp dạng câu hỏi yes/no => Câu tường thuật: S + asked + O + if/whether + S + V(lùi thì) + O
- Thay đổi về thì: Thì hiện tại hoàn thành (S + have/has + V.p.p) => Thì quá khứ hoàn thành (S + had + V.p.p)
=> Bill asked Tom if the train had arrived in London.
Tạm dịch: Bill hỏi Tôm rằng có phải tàu đã đến London không.
Đáp án: D
Lời giải
- Câu trực tiếp dạng câu hỏi wh-question => Câu tường thuật: S + asked + O + wh-question + S + V(lùi thì) + O
- Thay đổi về thì: Bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + been + Ved/V3 => Bị động thì quá khứ hoàn thành: S + had + been + Ved/V3
=> I asked them when the timetable had been changed.
Tạm dịch: Tôi hỏi họ xem lịch trình đã bị thay đổi vào lúc nào.
Đáp án: D
Câu 14
Choose the best answer to complete each sentence.
She warned me ______ late-night horror films.
Lời giải
warn somebody (not) to do something: cảnh báo ai (đừng) làm gì
=> She warned me not to watch late-night horror films.
Tạm dịch: Cô ấy cảnh báo tôi đừng xem phim kinh dị đêm khuya.
Đáp án: C
Câu 15
Choose the best answer to complete each sentence.
They asked me how many children ______ in the school.
Lời giải
- Câu trực tiếp dạng câu hỏi wh-question => Câu tường thuật: S + asked + O + wh-question + S + V(lùi thì) + O
- Thay đổi về thì: Thì hiện tại đơn (S + is/am/are) => Thì quá khứ đơn (S + was/were)
=> They asked me how many children there were in the school.
Tạm dịch: Họ hỏi tôi rằng có bao nhiêu học sinh ở trong trường.
Đáp án: C
Câu 16
Choose the best answer to complete each sentence.
The scientist said the earth ______ the sun.
Lời giải
Nếu câu nói trực tiếp chỉ một sự thật hiển nhiên thì khi chuyển sang câu tường thuật động từ vẫn giữ nguyên không lùi thì.
=> The scientist said the earth goes around the sun.
Tạm dịch: Nhà khoa học nói rằng trái đất quay xung quanh mặt trời.
Đáp án: A
Lời giải
Cấu trúc: remind somebody to do something: nhắc nhở ai làm việc gì
Khác với: remind somebody of somebody / something: làm cho ai nhớ hoặc biết về ai/ cái gì
=> My parents reminded me to plant the flowers.
Tạm dịch: Bố mẹ tôi nhắc tôi nhớ trồng hoa.
Đáp án: B
Lời giải
- Mệnh đề chính sử dụng thì quá khứ hoàn thành (they had come back) => phải sử dụng trạng từ chỉ quá khứ.
- Thay đổi về trạng từ:
+ yesterday => the day before/ the previous day
+ last week => the week before/ the previous week
=> They said they had come back the day before.
Tạm dịch: Họ nói rằng họ đã trở về ngày hôm qua.
Đáp án: B
Lời giải
- Câu trực tiếp dạng câu hỏi yes/no => Câu tường thuật: S + asked + O + if/whether + S + V(lùi thì) + O
- Thay đổi về thì: Thì hiện tại hoàn thành (S + have/has) => Thì quá khứ hoàn thành (S + had + V.p.p)
=> He asked me if I had reserved a seat.
Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi đã đặt trước chỗ ngồi hay chưa.
Đáp án: D
2184 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%