Giải Tập làm văn Tuần 15 trang 113, 114 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1
19 người thi tuần này 4.6 885 lượt thi 3 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề kiểm tra cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 5)
Đề kiểm tra cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 3)
Đề thi Tiếng Việt 4 Giữa học kì 2 có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 4)
Đề kiểm tra cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 10)
Đề kiểm tra cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 8)
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Mới nhất)_ Đề 5
Đề kiểm tra cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 6)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Quan sát và ghi lại những điều quan sát được về chú gấu bông
Màu lông : màu nâu.
Hình dáng : đứng hơi nghiêng, "quay" mãi ra như muốn mỉm cười thân thiện.
- Đầu: Tròn
- Tai: Tròn và be bé xinh xinh
- Hai con mắt : tròn xoe như hai hòn bi
- Mũi : Tròn
- Miệng : rộng, đang nhoẻn cười
- Chân tay : múp, mập ú, xinh xắn và rất đáng yêu.
Lời giải
- Phải chú ý quan sát theo một trình tự hợp lý; từ bao quát rồi mới đến các bộ phận.
- Quan sát bằng nhiều giác quan, mắt, tai.
- Tìm ra những điểm riêng biệt của đồ vật để có thể phân biệt, nhận dạng dễ dàng, nhất là những đồ vật cùng loại.
Lời giải
Mở bài : Giới thiệu chú gấu bông - một trong những đồ chơi mà em thích.
Thân bài :
Hình dáng : Gấu bông nhỏ, là gấu ngồi dáng người tròn, hai tay cầm bình sữa để trước bụng, mặc một bộ quần áo yếm màu xanh.
- Bộ lông : màu vàng sáng, mượt mà
- Hai mắt : đen và sáng, trông như mắt thật.
- Mũi : màu nâu, nhỏ.
- Cái miệng rộng, đang mỉm cười vui vẻ.
- Hai hàng lông mày nhỏ xíu làm gương mặt xấu trông rất tinh nghịch.
Kết bài : Em rất yêu gấu bông.
177 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%