Giải VBT Toán lớp 3 CTST Ôn tập các số trong phạm vi 100 000 Phần 1. Luyện tập có đáp án

112 người thi tuần này 4.6 699 lượt thi 15 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

4084 người thi tuần này

Tổng hợp đề thi cuối kì I Toán 3 ( Đề 1)

62.1 K lượt thi 17 câu hỏi
3097 người thi tuần này

Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

10.5 K lượt thi 13 câu hỏi
1649 người thi tuần này

Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2

9 K lượt thi 14 câu hỏi
1047 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 KNTT Tuần 21 có đáp án

14.7 K lượt thi 16 câu hỏi
1014 người thi tuần này

Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 1

5.3 K lượt thi 13 câu hỏi
623 người thi tuần này

Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 2

4.9 K lượt thi 13 câu hỏi
461 người thi tuần này

8 bài tập Ôn tập các số đến 1000 có lời giải

4.5 K lượt thi 8 câu hỏi
395 người thi tuần này

Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2

3.2 K lượt thi 12 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Đọc số: 68 754, 90 157, 16 081, 2 023, 495.

Lời giải

Đọc số: 

68 754: sáu mươi tám nghìn bảy trăm năm mươi tư

90 157: chín mươi nghìn một trăm năm mươi bảy

16 081: mười sáu nghìn không trăm tám mươi mốt

2 023: hai nghìn không trăm hai mươi ba

495: bốn trăm chín mươi lăm

Câu 2

Viết số.

Bảy mươi nghìn sáu trăm ba mươi tám: ……………….

Chín trăm linh năm: ………………

Sáu nghìn hai trăm bảy mươi: ……………….

Một trăm nghìn: ………………..

Lời giải

Viết số.

Bảy mươi nghìn sáu trăm ba mươi tám: 70 638

Chín trăm linh năm: 905

Sáu nghìn hai trăm bảy mươi: 6 270

Một trăm nghìn: 100 000

Câu 3

Viết số thành tổng (theo mẫu).

Mẫu: 36 907 = 30 000 + 6 000 +

Viết số thành tổng (theo mẫu).

Mẫu: 36 907 = 30 000 + 6 000 + 900 + 7.

741 = …………………………………………………..

2 048 = …………………………………………………

54 692 = ………………………………………………..

900 + 7.

Lời giải

Viết các số thành tổng:

+ Số 741 gồm 7 trăm, 4 chục, 1 đơn vị

Do đó: 741 = 700 + 41 + 1

+ Số 2 084 gồm 2 nghìn, 8 chục, 4 đơn vị

Do đó: 2 084 = 2 000 + 80 + 4

+ Số 54 692 gồm 5 chục nghìn, 4 nghìn, 6 trăm, 9 chục, 2 đơn vị

Do đó: 54 692 = 50 000 + 4 000 + 600 + 90 + 2

Câu 4

Viết số thành tổng (theo mẫu).

Mẫu: 36 907 = 30 000 + 6 000 + 900 + 7.

Số? 40 000 50 000 60 000 (ảnh 1)

Lời giải

ta cần đếm thêm 10 000 đơn vị và điền các số thích hợp vào chỗ trống. Như vậy các số cần điền lần lượt là: 70 000; 80 000; 90 000; 100 000

Số? 40 000 50 000 60 000 (ảnh 2)

Câu 5

Số?
Số? 70 000 75 000 80 000 (ảnh 1)

Lời giải

ta cần đếm thêm 5 000 đơn vị và điền các số thích hợp vào chỗ trống. Như vậy các số cần điền là 85 000; 90 000; 95 000; 100 000

Số? 70 000 75 000 80 000 (ảnh 2)

Câu 6

Đúng ghi đ, sai ghi s

Số 91 171 đọc là chín mươi mốt nghìn một trăm bảy mươi mốt.

Lời giải

Số 91 171 đọc là chín mươi mốt nghìn một trăm bảy mươi mốt. (đ)

Câu 7

Đúng ghi đ, sai ghi s

Số tám nghìn không trăm năm mươi tư viết là 80 504.

Lời giải

Số tám nghìn không trăm năm mươi tư viết là 80 504. (s)

Vì số tám nghìn không trăm năm mươi tư viết đúng là 8 054

Câu 8

Đúng ghi đ, sai ghi s

Số gồm 3 chục nghìn và 3 chục viết là 3 030.

Lời giải

Số gồm 3 chục nghìn và 3 chục viết là 3 030. (s)

Số gồm 3 chục nghìn và 3 chục viết đúng là 30 030.

Câu 9

Đúng ghi đ, sai ghi s

2 050 = 2 000 + 50.

Lời giải

2 050 = 2 000 + 50. (đ)

do số 2 050 gồm 2 nghìn, 5 chục nên 2 050 = 2 000 + 50.

 

Câu 10

Nối số phù hợp với mỗi tổng.

Nối số phù hợp với mỗi tổng. 20 000 + 700 20 000 + 7 000 20 000 + 7 (ảnh 1)

Lời giải

Ta cần tính tổng rồi nối với kết quả phù hợp

Ta có:

20 000 + 700 = 20 700

20 000 + 7 000 = 27 000

20 000 + 7 = 20 007

 20 000 + 70 = 20 070

Ta nối các kết quả vừa tính được với các số ở cột bên như sau:

Nối số phù hợp với mỗi tổng. 20 000 + 700 20 000 + 7 000 20 000 + 7 (ảnh 2)

Câu 11

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.

Số liền trước của số 10 000 là:

   A. 99 999                                B. 9 999                                 C. 10 001

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Số liền trước của số 10 000 là số đứng ngay trước số 10 000 và kém số 10 000 một đơn vị. Số đó là số 9 999

Câu 12

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.

Số 20 760 là:

   A. số tròn chục nghìn           B. số tròn nghìn                    C. số tròn chục

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Số 20 760 gồm 2 chục nghìn, 7 trăm, 6 chục. Do đó số 20 760 là số tròn chục

Câu 13

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.

Làm tròn số 45 279 đến hàng chục nghìn thì được số:

   A. 40 000                                B. 45 000                                 C. 50 000

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Số 45 279 có chữ số hàng nghìn là 5, do đó khi làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn, ta thêm 1 vào chữ số hàng chục nghìn, các chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị đều là chữ số 0

Do đó số 45 279 làm tròn đến hàng chục nghìn được số 50 000

Câu 14

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.

Số lớn nhất có năm chữ số là:

   A. 10 000                                B. 99 999                                 C. 100 000

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Số lớn nhất có năm chữ số là số 99 999

Câu 15

Sắp xếp các số 54 726, 9 895, 56 034, 54 717 theo thứ tự từ bé đến lớn:

Lời giải

- Số 9 895 là số có 4 chữ số

- Số 54 726; 56 034; 54 717 là số có 5 chữ số. Cả ba số này đều có chữ số hàng chục nghìn là 5

+ Số 54 726 và số 54 717 đều có chữ số hàng nghìn là 4 và chữ số hàng trăm là 7. Số 54 726 có chữ số hàng chục là 2 và số 54 717 có chữ số hàng chục là 1. Do 2 > 1 nên 54 726 > 54 717

+ Số 56 034 có chữ số hàng nghìn là 6

So sánh các số, ta có: 9 895 < 54 717 < 54 726 < 56 034

Vậy sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: 9 895, 54 717, 54 726, 56 034.

4.6

140 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%