Giải VBT Toán lớp 3 CTST Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất Phần 1. Luyện tập có đáp án

30 người thi tuần này 4.6 537 lượt thi 4 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

4084 người thi tuần này

Tổng hợp đề thi cuối kì I Toán 3 ( Đề 1)

62.1 K lượt thi 17 câu hỏi
3097 người thi tuần này

Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

10.5 K lượt thi 13 câu hỏi
1649 người thi tuần này

Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2

9 K lượt thi 14 câu hỏi
1047 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 KNTT Tuần 21 có đáp án

14.7 K lượt thi 16 câu hỏi
1014 người thi tuần này

Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 1

5.3 K lượt thi 13 câu hỏi
623 người thi tuần này

Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 2

4.9 K lượt thi 13 câu hỏi
461 người thi tuần này

8 bài tập Ôn tập các số đến 1000 có lời giải

4.5 K lượt thi 8 câu hỏi
395 người thi tuần này

Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2

3.2 K lượt thi 12 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Thống kê khối lượng gạo nhập về cửa hàng.

Viết vào chỗ chấm.

+ Đọc nội dung trong SGK. Ghi lại số lượng bao gạo từng loại.

Dưới đây là kết quả kiểm đếm và ghi chép số lượng bao từng lọai gạo.

Thống kê khối lượng gạo nhập về cửa hàng. Viết vào chỗ chấm. (ảnh 1)

+ Hoàn thiện bảng thống kê khối lượng gạo.

Tính khối lượng gạo mỗi loại. (Mỗi bao cân nặng 50 kg)

- Nàng hương: 50 kg × 7 = 350 kg

- Tài nguyên: …………………………………….

- Tám xoan:   …………………………………….

- ST 25:         …………………………………….

- Một bụi:      …………………………………….

BẢNG SỐ LIỆU CÁC LOẠI GẠO NHẬP KHO

Loại gạo

Nàng hương

Tài nguyên

Tám xoan

ST25

Một bụi

Số bao

7

……………

……………

……………

……………

Khối lượng

350 kg

……………

……………

……………

……………

a) Gạo ……… nào nhập về nhiều nhất: ………. kg

b) Gạo ……… nhập về ít nhất: ………… kg

Lời giải

* Dựa vào bảng số liệu ghi chép, ta thấy số lượng bao gạo từng loại như sau:

Thống kê khối lượng gạo nhập về cửa hàng. Viết vào chỗ chấm. (ảnh 2)

* Khối lượng gạo mỗi loại là

- Nàng hương: 50 kg × 7 = 350 kg

- Tài nguyên: 50 kg × 9 = 450 kg

- Tám xoan:   50 kg × 5 = 250 kg

- ST 25:         50 kg × 2 = 100 kg

- Một bụi:      50 kg × 6 = 300 kg

* Bảng thống kê số liệu gồm 3 hàng: Hàng 1 là tên các loại gạo, hàng 2 là số bao gạo tương ứng và hàng 3 là tổng khối lượng gạo trong các bao

+ Ở cột gạo Tài nguyên, có 9 bao gạo, tổng cân nặng là 450 kg, ta điền số 9 vào hàng thứ 2 và số 450 kg vào hàng thứ 3

+ Thực hiện tương tự với các loại gạo còn lại.

Bảng thống kê:

Loại gạo

Nàng hương

Tài nguyên

Tám xoan

ST25

Một bụi

Số bao

7

9

5

2

6

Khối lượng

350 kg

450 kg

250 kg

100 kg

300 kg

Trả lời câu hỏi:

Ta có: 2 < 5 < 6 < 7 < 9

Số lớn nhất trong các số trên là số 9, số nhỏ nhất là số 2. Tương ứng với số 9 là loại gạo Tài Nguyên; Tương ứng với số 2 là loại gạo ST25

Như vậy:

a) Gạo Tài nguyên nhập về nhiều nhất: 450 kg

b) Gạo ST25 nhập về ít nhất.: 100 kg

Câu 2

Đúng ghi đ, sai ghi s

Các khả năng xảy ra khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư:

Đúng ghi đ, sai ghi s Các khả năng xảy ra khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư: (ảnh 1)

Xe có thể rẽ trái.

Lời giải

Sai (s)

Trong tranh có biển báo cấm rẽ trái nên xe không thể rẽ trái được

Câu 3

Đúng ghi đ, sai ghi s

Các khả năng xảy ra khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư:

Các khả năng xảy ra khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư: Xe có thể rẽ phải. (ảnh 1)

Xe có thể rẽ phải.

Lời giải

Đúng (đ)

Câu 4

Đúng ghi đ, sai ghi s

Các khả năng xảy ra khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư:

Các khả năng xảy ra khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư: Xe có thể đi thẳng. (ảnh 1)

Xe có thể đi thẳng.

Lời giải

Đúng (đ)

4.6

107 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%