Giải VBT Toán lớp 3 CTST Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất Phần 1. Luyện tập có đáp án
30 người thi tuần này 4.6 537 lượt thi 4 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Tổng hợp đề thi cuối kì I Toán 3 ( Đề 1)
Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 KNTT Tuần 21 có đáp án
Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 2
8 bài tập Ôn tập các số đến 1000 có lời giải
Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Thống kê khối lượng gạo nhập về cửa hàng.
Viết vào chỗ chấm.
+ Đọc nội dung trong SGK. Ghi lại số lượng bao gạo từng loại.
Dưới đây là kết quả kiểm đếm và ghi chép số lượng bao từng lọai gạo.
+ Hoàn thiện bảng thống kê khối lượng gạo.
Tính khối lượng gạo mỗi loại. (Mỗi bao cân nặng 50 kg)
- Nàng hương: 50 kg × 7 = 350 kg
- Tài nguyên: …………………………………….
- Tám xoan: …………………………………….
- ST 25: …………………………………….
- Một bụi: …………………………………….
BẢNG SỐ LIỆU CÁC LOẠI GẠO NHẬP KHO
Loại gạo
Nàng hương
Tài nguyên
Tám xoan
ST25
Một bụi
Số bao
7
……………
……………
……………
……………
Khối lượng
350 kg
……………
……………
……………
……………
a) Gạo ……… nào nhập về nhiều nhất: ………. kg
b) Gạo ……… nhập về ít nhất: ………… kg
Thống kê khối lượng gạo nhập về cửa hàng.
Viết vào chỗ chấm.
+ Đọc nội dung trong SGK. Ghi lại số lượng bao gạo từng loại.
Dưới đây là kết quả kiểm đếm và ghi chép số lượng bao từng lọai gạo.

+ Hoàn thiện bảng thống kê khối lượng gạo.
Tính khối lượng gạo mỗi loại. (Mỗi bao cân nặng 50 kg)
- Nàng hương: 50 kg × 7 = 350 kg
- Tài nguyên: …………………………………….
- Tám xoan: …………………………………….
- ST 25: …………………………………….
- Một bụi: …………………………………….
BẢNG SỐ LIỆU CÁC LOẠI GẠO NHẬP KHO
Loại gạo |
Nàng hương |
Tài nguyên |
Tám xoan |
ST25 |
Một bụi |
Số bao |
7 |
…………… |
…………… |
…………… |
…………… |
Khối lượng |
350 kg |
…………… |
…………… |
…………… |
…………… |
a) Gạo ……… nào nhập về nhiều nhất: ………. kg
b) Gạo ……… nhập về ít nhất: ………… kg
Lời giải
* Dựa vào bảng số liệu ghi chép, ta thấy số lượng bao gạo từng loại như sau:

* Khối lượng gạo mỗi loại là
- Nàng hương: 50 kg × 7 = 350 kg
- Tài nguyên: 50 kg × 9 = 450 kg
- Tám xoan: 50 kg × 5 = 250 kg
- ST 25: 50 kg × 2 = 100 kg
- Một bụi: 50 kg × 6 = 300 kg
* Bảng thống kê số liệu gồm 3 hàng: Hàng 1 là tên các loại gạo, hàng 2 là số bao gạo tương ứng và hàng 3 là tổng khối lượng gạo trong các bao
+ Ở cột gạo Tài nguyên, có 9 bao gạo, tổng cân nặng là 450 kg, ta điền số 9 vào hàng thứ 2 và số 450 kg vào hàng thứ 3
+ Thực hiện tương tự với các loại gạo còn lại.
Bảng thống kê:
Loại gạo |
Nàng hương |
Tài nguyên |
Tám xoan |
ST25 |
Một bụi |
Số bao |
7 |
9 |
5 |
2 |
6 |
Khối lượng |
350 kg |
450 kg |
250 kg |
100 kg |
300 kg |
Trả lời câu hỏi:
Ta có: 2 < 5 < 6 < 7 < 9
Số lớn nhất trong các số trên là số 9, số nhỏ nhất là số 2. Tương ứng với số 9 là loại gạo Tài Nguyên; Tương ứng với số 2 là loại gạo ST25
Như vậy:
a) Gạo Tài nguyên nhập về nhiều nhất: 450 kg
b) Gạo ST25 nhập về ít nhất.: 100 kg
Câu 2
Đúng ghi đ, sai ghi s
Các khả năng xảy ra khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư:
Xe có thể rẽ trái.
Đúng ghi đ, sai ghi s
Các khả năng xảy ra khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư:

Xe có thể rẽ trái.
Lời giải
Sai (s)
Trong tranh có biển báo cấm rẽ trái nên xe không thể rẽ trái được
Câu 3
Đúng ghi đ, sai ghi s
Các khả năng xảy ra khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư:
Xe có thể rẽ phải.
Đúng ghi đ, sai ghi s
Các khả năng xảy ra khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư:

Xe có thể rẽ phải.
Lời giải
Đúng (đ)
Câu 4
Đúng ghi đ, sai ghi s
Các khả năng xảy ra khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư:
Xe có thể đi thẳng.
Đúng ghi đ, sai ghi s
Các khả năng xảy ra khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư:

Xe có thể đi thẳng.
Lời giải
Đúng (đ)
107 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%