Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
16091 lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
Câu 1:
Vấn đề nào dưới đây được đặc biệt chú ý ở nước ta do tác động lâu dài của nó đối với chất lượng cuộc sống và phát triển bền vững?
A. Phát triển đô thị.
B. Phát triển chăn nuôi gia đình.
C. Giáo dục môi trường cho thế hệ trẻ.
D. Giáo dục và rèn luyện thể chất cho thế hệ trẻ.
Tài nguyên thiên nhiên nước ta rất thuận lợi cho sự phát triển của đất nước, điều này thể hiện ở nội dung nào dưới đây?
A. Khoáng sản phong phú, đất đai màu mỡ, rừng có nhiều loài quý hiếm.
B. Biển rộng lớn, phong cảnh đẹp, có nhiều hải sản quý.
C. Không khí, ánh sáng và nguồn nước dồi dào.
D. Khoáng sản phong phú, đất đai màu mỡ, rừng có nhiều loài quý hiếm, biển rộng lớn, phong cảnh đẹp, có nhiều hải sản quý, không khí, ánh sáng và nguồn nước dồi dào.
Câu 2:
Đảng và Nhà nước ta có quan niệm và nhận định như thế nào về giáo dục và đào tạo?
A. Quốc sách hàng đầu.
B. Quốc sách.
C. Yếu tố then chốt để phát triển đất nước.
D. Nhân tố quan trọng trong chính sách quốc gia.
Câu 3:
Trong bối cảnh nền kinh tế tri thức có vai trò ngày càng nổi bật, Đảng và Nhà nước ta xác định tầm quan trọng của khoa học công nghệ là gì?
A. Động lực thúc đẩy sự nghiệp phát triển đất nước.
B. Điều kiện để phát triển đất nước.
C. Tiền đề để xây dựng đất nước.
D. Mục tiêu phát triển của đất nước.
Câu 4:
Phương án nào sau đây đúng khi nói về nhiệm vụ của khoa học và công nghệ?
A. Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.
B. Xây dựng cơ sở hạ tầng kĩ thuật phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. Tạo ra sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.
D. Tiền đề để phát triển đất nước.
Câu 5:
Nhờ đâu mà các nước phát triển nhanh, nền kinh tế có sức cạnh tranh mạnh mẽ?
A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. Nguồn nhân lực dồi dào.
C. Nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng và sử dụng có hiệu quả những thành tựu của khoa học kĩ thuật.
D. Không có chiến tranh.
Câu 6:
Một yếu tố không thế thiếu để xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là gì?
A. Pháp luật, kỉ luật.
B. Pháp luật, kỉ luật, kỉ cương.
C. Pháp luật, nhà tù.
D. Pháp luật, quân đội.
Câu 7:
Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực kinh tế ở Việt Nam là gì?
A. Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật.
B. Mọi công dân đều bình đẳng và tự do kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật.
C. Mọi công dân đều bình đẳng và tự do kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ đóng thuế theo quy định của pháp luật.
D. Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật và tự do lựa chọn ngành nghề.
Câu 8:
"Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác. " là một nội dung thuộc...
A. Khái niệm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.
B. Bình đẳng về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.
C. Nội dung về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.
D. Ý nghĩa về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.
Câu 9:
Quyền bầu cử và quyền ứng cử là cơ sở pháp lý - chính trị quan trọng để:
A. Thực hiện cơ chế "Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra".
B. Nhân dân thực hiện hình thức dân chủ trực tiếp.
C. Đại biểu của nhân dân chịu sự giám sát của cử tri.
D. Hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước, để nhân dân thế hiện ý chí và nguyện vọng của mình.
Câu 10:
Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải……………………..về hành vi vi phạm của mình trước pháp luật.
A. Nhận trách nhiệm.
B. Bị bắt.
C. Chịu trách nhiệm.
D. Chịu tội.
Câu 11:
Điền vào chỗ trống:
Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân là các quyền gắn liền với việc thực hiện………………………….
A. Quy chế hoạt động của chính quyền cơ sở.
B. Trật tự, an toàn xã hội.
C. Hình thức dân chủ gián tiếp ở nước ta.
D. Hình thức dân chủ trực tiếp ở nước ta.
Câu 12:
Khẩu hiệu nào sau đây phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo đối với đạo pháp và đất nước?
A. Tốt đời đẹp đạo.
B. Đạo pháp dân tộc.
C. Buôn thần bán thánh.
D. Kính chúa yêu nước.
Câu 13:
Bản chất xã hội của pháp luật thể hiện ở:
A. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội.
B. Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội.
C. Pháp luật bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động.
D. Pháp luật được ban hành vì sự phát triển của xã hội.
Câu 14:
Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi theo quy định của pháp luật là bao nhiêu?
A.Từ đủ 14 tuổi trở lên.
B. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
C. Từ 18 tuổi trở lên.
D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 15:
"Hình thức dân chủ vói những quy chế, thiết chế để nhân dân bầu ra những nguời đại diện của mình quyết định các công việc chung của cộng đồng, của Nhà nước." là gì?
A. Hình thức dân chủ tập trung.
B. Hình thức dân chủ gián tiếp.
C. Hình thức dân chủ trực tiếp.
D. Hình thức dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Câu 16:
Nhận định nào sau đây đúng? về phạm tội quả tang. Khi có người………………là người đó đã thực hiện tội phạm mà xét thấy cần bắt ngay để người đó không trốn được
A. Khác nhận đúng
B. Nghe kể
C. Chứng kiến nói lại
D. Chính mắt trông thấy
Câu 17:
Hiến pháp 2013 quy định mọi công dân...
A. Đủ 18 tuổi có quyền bầu cử, đủ 21 tuổi có quyền ứng cử.
B. Từ 18 đến 21 tuổi có quyền bầu cử và ứng cử.
C. Đủ 21 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử.
D. Đủ 16 trở lên có quyền bầu cử và đủ 18 tuổi trở lên có quyền ứng cử.
Câu 18:
Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm:
A. Quy định các hành vi không được làm.
B. Quy định các bổn phận của công dân.
C. Các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm).
D. Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.
Câu 19:
Nhận định nào sai: Khi xác định người không được thực hiện quyền ứng cử?
A. Người đang bị xử lí hành chính về giáo dục tại đia phương.
B. Người đang chấp hành quyết định hình sự của Toà án.
C. Người bị khởi tố dân sự.
D. Người đã chấp hành xong bản án hình sự nhưng chưa được xoá án.
Câu 20:
Quyền ứng cử của công dân có thể thực hiện bằng mấy cách?
A. Ba cách.
B. Hai cách.
C. Một cách.
D. Bốn cách.
Câu 21:
Việc đưa ra những quy định riêng thể hiện sự quan tâm đối với lao động nữ góp phần thực hiện tốt chính sách gì cùa Đảng ta?
A. An sinh xã hội.
B. Tiền lương.
C. Đại đoàn kết dân tộc.
D. Bình đẳng giới.
Câu 22:
"Quy định về người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân" là một nội dung thuộc...
A. Khái niệm quyền bầu cử, ứng cử.
B. Nội dung quyền bầu cử, ứng cử.
C. Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử.
D. Bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.
Câu 23:
"Quyền tự do ngôn luận là chuẩn mực của một xã hội mà trong đó nhân dân có tự do, dân chủ, có quyền lực thực sự." là một nội dung thuộc...
A. Ý nghĩa về quyền tự do ngôn luận.
B. Khái niệm về quyền tự do ngôn luận.
C. Nội dung về quyền tự do ngôn luận.
D. Bình đẳng về quyền tự do ngôn luận.
Câu 24:
Thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo, quyền công dân được đảm bảo, bộ máy nhà nưóc càng được củng cố là một nội dung thuộc:
A. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo.
B. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo.
C. Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo.
D. Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.
Câu 25:
Thảo luận và biểu quyết các các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân là việc thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước ở...
A. Phạm vi cơ sở và địa phương
B. Phạm vi cơ sở
C. Phạm vi địa phương
D. Phạm vi cả nước
Câu 26:
Trên cơ sở chính sách và pháp luật của Nhà nước, nhân dân trực tiếp quyết định những công việc thiết thực, cụ thể gắn liền với quyền và nghĩa vụ nơi họ sinh sống là việc thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước ở...
A. Phạm vi cả nước
D. Phạm vi cơ sở và địa phương
Câu 27:
Ở phạm vi cơ sở, chủ trương, chính sách pháp luật là...
A. Những việc dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định.
B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.
C. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.
D. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.
Câu 28:
Ở phạm vi cơ sở, kiểm sát việc khiếu nại, tố cáo của công dân là
A. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.
B. Nhũng việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.
C. Những việc dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định.
Câu 29:
Vi phạm hình sự là hành vi như thế nào?
A. Hành vi nguy hiểm cho xã hội.
B. Hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội.
C. Hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội.
D. Hành vi rất nguy hiểm cho xã hội.
Câu 30:
Nhân dân được thông tin đầy đủ về chính sách, pháp luật của Nhà nước là một nội dung thuộc:
A. Ý nghĩa quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
B. Khái niệm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Nội dung quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
D. Bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
Câu 31:
Ở phạm vi cơ sở, xây dựng hương ước, quy ước... là:
B. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.
Câu 32:
Để cạnh tranh, chị B đã thuê người phát tán những hình ảnh sai sự thật làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của chị H chủ cửa hàng kế bên. Phát hiện sự việc, chị H đã sỉ nhục chị B trước đông đảo khách hàng. Chị B và chị H vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Được bảo mật thông tin hên ngành.
C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
Câu 33:
Cô giáo H đã cho Hội khuyến học phường X mướn ngôi nhà cô được thừa kế riêng làm địa điểm mở lớp học tình thương mặc dù chồng cô muốn dành ngôi nhà đó để gia đình nghỉ ngơi vào cuối tuần. Cô giáo H không vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ nào dưới đây?
A. Đối lập.
B. Nhân thân.
C. Tham vấn.
D. Tài sản.
Câu 34:
Hết giờ học, T mượn điện thoại của M để gọi mẹ đến đón. Vì tò mò, T đã tự ý đọc tin nhắn của M rồi phát tán nội dung đó lên trang thông tin cá nhân. Hôm sau, trong lúc T ra ngoài, M đã tìm cách lấy thư của T rồi đọc cho cả lớp nghe. T và M vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại.
B. Được pháp luật bảo hộ về thân thể.
C. Được pháp luật bảo hộ về tài sản.
D. Được bảo đảm an toàn về nơi cư trú hợp pháp.
Câu 35:
Nhà máy A không xây dựng hệ thống xử lí chất thải khiến môi trường bị ô nhiễm nên bà con quanh vùng đã làm đơn phản ánh. Nhà máy A phải chiu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hình sự.
B. Hòa giải.
C. Hành chính.
D. Đối chất.
Câu 36:
Biết mình không đủ điều kiện nên anh A lấy danh nghĩa em trai mình là dược sĩ đứng tên trong hồ sơ đăng kí làm đại lí phân phối thuốc tân dược. Sau đó anh A trực tiếp quản lí và bán hàng. Anh A đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Cải tiến quy trình đào tạo.
B. Thay đổi phương thức quản lí.
C. Chủ động giao kết hợp đồng.
D. Tự chủ đăng kí kinh doanh.
Câu 37:
Trong quá trình thực hiện lệnh khám nhà đối với gia đình ông A, vì bị ông A chống đối và xúc phạm nên cán bộ T đã đập vỡ bình gốm gia truyền rồi tiếp tục lăng mạ và đánh ông A gãy tay. Cán bộ T không vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Được bảo hộ về sức khỏe.
D. Bất khả xâm phạm về tài sản cá nhân.
Câu 38:
Đang khai thác trộm gỗ rừng, anh T bị hai cán bộ kiểm lâm H và K đi tuần tra phát hiện. Trong lúc cán bộ H lập biên bản thì cán bộ K nhận hối lộ của T và đề nghị cán bộ H bỏ qua chuyện này. Cán bộ H cần sử dụng quyền nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Điều tra.
B. Khiếu nại.
C. Phán quyết.
D. Tố cáo.
Câu 39:
Trường C đặc cách cho em B vào lớp một vì em mới năm tuổi đã biết đọc, viết và tính nhẩm thành thạo nên bị phụ huynh học sinh M cùng lớp tố cáo. Phụ huynh học sinh M đã hiểu sai quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được tham vấn.
B. Sáng tạo.
C. Thẩm định.
D. Được phát triển.
3218 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com