Thi Online Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 3: Phản ứng cộng của anken, ankađien, ankin (Có đáp án)
Bài tập rèn luyện
-
340 lượt thi
-
29 câu hỏi
-
45 phút
Câu 1:
Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Tìm CTPT của 2 anken ?
Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Tìm CTPT của 2 anken ?
Số mol hỗn hợp X là: nX = 3,36/22,4 = 0,15 mol
Phương trình phản ứng:
Khối lượng bình brom tăng là khối lượng của 2 anken: mX = 7,7 gam
Vậy CTPT của 2 anken kế tiếp là: C3H6 và C4H8
Câu 3:
Cho 4,48 lit hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 4,2 gam. Lượng khí còn lại thoát ra khỏi dung dịch đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,48 gam nước. Tính % thể tích các chất có trong hỗn hợp.
Cho 4,48 lit hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 4,2 gam. Lượng khí còn lại thoát ra khỏi dung dịch đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,48 gam nước. Tính % thể tích các chất có trong hỗn hợp.
Số mol hỗn hợp X là : nX = 4,48/22,4 = 0,2 mol
Khối lượng bình brom tăng là khối lượng của propen: mpropen = 4,2 gam ⇒ npropen = 4,2/ 42 = 0,1 mol
Phương trình phản ứng: C3H6 + Br2 → C3H6Br2
Khí thoát ra gồm: C2H6 và C3H8.
Phương trình phản ứng đốt cháy C2H6 và C3H8
C2H6 + 7/2 O2 −tº→ 2CO2 + 3H2O
C3H8 + 5O2 −tº→ 3CO2 + 4H2O
nH2O = 6,48/18=0,36 mol
Gọi số mol của etan và propan lần lượt là x và y mol
Ta có x + y = 0,2 – 0,1 = 0,1 (1); 3x + 4 y = 0,36 (2)
Từ (1), (2) ⇒ x = 0,04 và y = 0,06.
Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là:
%Vetan = 0,04/0,2.100% = 20%; %Vpropan = 0,06/0,2.100% = 30%; %Vpropen = 0,1/0,2.100% = 50%
Câu 4:
Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Tìm công thức cấu tạo của anken.
Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Tìm công thức cấu tạo của anken.
Gọi số mol hổn hợp X là 1mol
Ta có Mtb X = 9,1. 2 = 18,2 ⇒ mX = 18,2. 1 = 18,2 g = mY
Mà Mtb Y = 13. 2 = 26 ⇒ nY = 18,2/26= 0,7 mol
⇒ nH2 pư = 1 – 0,7 = 0,3 mol = nanken ⇒ nH2 bđ = 0,7 mol
Manken = (18,2 - 0,7.2)/0,3 = 14n ⇒ n = 4 ⇒ CTPT của anken là C4H8
Câu 5:
Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Tính hiệu suất của phản ứng hiđro hoá?
Ta có : Mtb X = 4. 3,75 = 15
Vậy hiệu suất tính theo anken hoặc H2 cũng được
Giả sử: nX = 1mol ⇒ mX = 15. 1 = 15 g = mY
Mà Mtb Y = 5. 4 = 20 ⇒ nY = 15/20 = 0,75 mol ⇒ nH2 pư= 1 – 0,75 = 0,25 mol
⇒ H = 0,25/0,5.100% = 50 %
Có thể bạn quan tâm
Các bài thi hot trong chương
Đánh giá trung bình
0%
0%
0%
0%
0%