Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 8. Phản ứng oxi hóa ancol có đáp án

  • 582 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 50 phút

Câu 1:

Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là :

Xem đáp án

Đặt công thức phân tử của ancol no, đơn chức X là : CnH2n + 2O

Phương trình phản ứng :

        CnH2n + 2O + CuO → CnH2nO + H2O + Cu (1)

            x

    Khối lượng chất rắn giảm = mCuO – mCu = 80x – 64x = 0,32 → x = 0,02

Cách 1 (Áp dụng sơ đồ đường chéo) : Hỗn hợp hơi gồm CnH2nO và H2O có khối lượng mol trung bình là : 15,5.2 = 31 gam/mol.

    Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :

nCnH2nOnH2O=31-18(14n+16)-31=1314n-15=11n=2

    Vậy khối lượng của X là : m = (14n + 18).0,02 = (14.2 + 18).0,02 = 0,92 gam.

Cách 2 (Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng) : 

Hỗn hợp hơi gồm CnH2nO và H2O có khối lượng mol trung bình là

15,5.2 = 31 và có số mol là 0,02.2 = 0,04 mol.

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

nCnH2n+2O = 0,02.64+0,04.31-0,02.80 = 0,92 gam.


Câu 2:

Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam một chất hữu cơ A (C, H, O) dẫn toàn bộ sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa dung dịch H2SO4 đặc rồi qua bình 2 chứa dung dịch nước vôi trong dư. Bình 1 tăng 3,6 gam và bình 2 tạo ra 10 gam kết tủa. Xác định công thức cấu tạo của A.

Xem đáp án

Gọi CTPT của A là: CxHyOz

Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O: nH2O=3,618= 0,2 mol

Bình 2 hấp thụ CO2: nCO2= nkết tủa = 0,1 mol

Khối lượng nguyên tử O trong A: mO = 3,2 – 0,2.2 – 0,1.12 = 1,6 g nO = 0,1 mol

Ta có: x:y:z = 0,1 : 0,4 : 0,1 = 1:4:1 CTCT của A là: CH3OH


Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn m gam 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp của nhau thu được 0,3 mol CO2 và 7,65 g H2O. Mặt khác nếu cho m gam hỗn hợp 2 ancol trên tác dụng với Na thì thu được 2,8 lít khí H2 (đktc). Xác định CTPT của hai ancol trên?

Xem đáp án

Gọi CTPT của hỗn hợp 2 ancol là: CnH2n+2Oa

Số mol H2O là: nH2O = 7,65/18 = 0,425 mol

Ta có : nH2O > nCO2  ancol no nancol = 0,425 – 0,3 = 0,125 mol

Số nguyên tử cacbon trong ancol là: ntb = 0,3/0,125 = 2,4

Phương trình phản ứng:

CnH2n+1-a(OH)a+NaCnH2n+1-a(ONa)a+a2H20,125                                                                           0,125 mol

Vậy giá trị của a = 2

Vậy CTPT của 2 ancol là: C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2


Câu 4:

Oxi hóa 6 gam ancol đơn chức A bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu được 8,4 gam hỗn hợp anđehit, ancol dư và nước. Phần trăm A bị oxi hóa là :

Xem đáp án

Đặt công thức của ancol là RCH2OH.

Số mol O2 đã tham gia phản ứng là : nO2 = (8,4-6)/32 = 0,075 mol

Phương trình phản ứng :

               2RCH2OH + O2 → 2RCHO + 2H2O (1)

        mol: 0,15     ←     0,075

Theo (1) ta thấy số mol RCH2OH đã phản ứng là 0,15 mol, theo giả thiết sau phản ứng ancol còn dư nên ta suy ra số mol ancol ban đầu phải lớn hơn 0,15 mol. Do đó :

mRCH2OH < 60,15= 40 R < 9 R là H, ancol A là CH3OH.

    Hiệu suất phản ứng oxi hóa ancol là: 0,15.32.1006 = 80%


Câu 5:

Đốt cháy hoàn toàn 1 ankanol X thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Vậy X là

Xem đáp án

Đáp án: B

CnH2n+1OH+3n2O2tonCO2+n+1H2O

nCO2= 0,1 mol ; nH2O = 0,15 mol nancol = 0,05 mol n = 2


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận