Thi Online Trắc nghiệm Toán 7 KNTT Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác có đáp án
Dạng 2: Tìm và chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - cạnh - cạnh từ đó chứng minh tính chất khác có đáp án
-
571 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Câu 1:
Cho hình vẽ bên dưới:
Số đo góc DGE và độ dài cạnh EG lần lượt là:
Cho hình vẽ bên dưới:
Số đo góc DGE và độ dài cạnh EG lần lượt là:
Đáp án đúng là: C
Xét tam giác ABC và tam giác DEG có:
AB = GE, BC = ED, AC = GD (giả thiết)
Suy ra DABC = DGED (c.c.c)
Do đó EG = BA = 3 cm (hai cạnh tương ứng) và \(\widehat {DGE} = \widehat {CAB} = 40^\circ \) (hai góc tương ứng)
Vậy \(\widehat {DGE} = 40^\circ ,\) EG = 3 cm.
Câu 2:
Cho hai tam giác ABC và OHK có AB = OH, AC = HK. Điều kiện để DABC = DHOK theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh là:
Cho hai tam giác ABC và OHK có AB = OH, AC = HK. Điều kiện để DABC = DHOK theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh là:
Đáp án đúng là: A
Vì DABC = DHOK theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh mà AB = OH, AC = HK
Nên điều kiện còn thiếu là BC = OK.
Câu 3:
Cho hình vẽ dưới đây:
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Cho hình vẽ dưới đây:
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: D
Xét tam giác ABC và tam giác ACD có:
AB = CD, BC = DA, AC là cạnh chung
Suy ra DABC = DCDA (c.c.c)
Do đó \(\widehat {BAC} = \widehat {DCA}\) (hai góc tương ứng)
Mà \(\widehat {DCA} = 120^\circ \)
Nên \(\widehat {BAC} = 120^\circ \)
Mặt khác: DABC = DCDA (chứng minh trên)
Suy ra \(\widehat {DAC} = \widehat {BCA}\) (hai góc tương ứng)
Mà hai góc này ở vị trí so le trong
Do đó AD // BC (dấu hiệu nhận biết)
Vậy \(\widehat {BAC} = 120^\circ \) và AD // BC.
Câu 4:
Cho hình dưới đây:
Xét các khẳng định:
(1) MP là tia phân giác của \(\widehat {NMQ}\);
(2) NQ là tia phân giác của \(\widehat {MNP}\).
Chọn khẳng định đúng:
Cho hình dưới đây:
Xét các khẳng định:
(1) MP là tia phân giác của \(\widehat {NMQ}\);
(2) NQ là tia phân giác của \(\widehat {MNP}\).
Chọn khẳng định đúng:
Đáp án đúng là: A
+ Xét tam giác MNP và tam giác MPQ có:
MN = MQ, NP = QP, MP là cạnh chung
Suy ra DMNP = DMQP (c.c.c)
Do đó \(\widehat {NMP} = \widehat {QMP}\) (hai góc tương ứng)
Nên MP là tia phân giác của \(\widehat {NMQ}\). Do đó (1) là đúng.
+ Xét khẳng định (2): NQ là tia phân giác của \(\widehat {MNP}\).
Để NQ là tia phân giác của \(\widehat {MNP}\) thì \(\widehat {MNQ} = \widehat {QNP}\) nhưng không có dữ kiện nào để khẳng định điều này.
Vậy chỉ có (1) đúng.
Câu 5:
Xét bài toán “DOAB và DOAC có AB = AC, OB = OC (điểm O nằm ngoài tam giác ABC). Chứng minh rằng \(\widehat {OAB} = \widehat {OAC}\).”
Cho các câu sau:
(1) Suy ra DOAB = DOAC (c.c.c);
(2) AB = AC (giả thiết),
OB = OC (giả thiết),
OA là cạnh chung;
(3) Do đó \(\widehat {OAB} = \widehat {OAC}\) (hai góc tương ứng).
(4) Xét DOAB và DOAC có:
Hãy sắp xếp một cách hợp lí các câu trên để giải bài toán.
Xét bài toán “DOAB và DOAC có AB = AC, OB = OC (điểm O nằm ngoài tam giác ABC). Chứng minh rằng \(\widehat {OAB} = \widehat {OAC}\).”
Cho các câu sau:
(1) Suy ra DOAB = DOAC (c.c.c);
(2) AB = AC (giả thiết),
OB = OC (giả thiết),
OA là cạnh chung;
(3) Do đó \(\widehat {OAB} = \widehat {OAC}\) (hai góc tương ứng).
(4) Xét DOAB và DOAC có:
Hãy sắp xếp một cách hợp lí các câu trên để giải bài toán.
Đáp án đúng là: B
Ta đi chứng minh \(\widehat {OAB} = \widehat {OAC}\) như sau:
Xét DOAB và DOAC có:
AB = AC (giả thiết),
OB = OC (giả thiết),
OA là cạnh chung;
Suy ra DOAB = DOAC (c.c.c);
Do đó \(\widehat {OAB} = \widehat {OAC}\) (hai góc tương ứng).
Vậy ta chọn phương án B.
Bài thi liên quan:
Các bài thi hot trong chương:
( 548 lượt thi )
( 1.4 K lượt thi )
( 1.4 K lượt thi )
( 1.1 K lượt thi )
Đánh giá trung bình
0%
0%
0%
0%
0%