Trường Điểm chuẩn Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải năm 2023 chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2024. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
A. Điểm chuẩn Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải năm 2024 mới nhất
Trường Đại học Công nghệ giao thông vận tải thông báo điểm chuẩn trúng tuyển năm 2024, mức điểm từ 16,00 điểm.\
B. Điểm sàn xét tuyển Đại học Công nghệ Giao thông vận tải 2024
Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn nhận đăng ký xét tuyển) đại học chính quy đối với phương thức xét tuyển bằng điểm thi THPT năm 2024 như sau:
Tại Cơ sở Hà Nội
(*) Thí sinh phải có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc tương đương trình độ bậc 4 tiếng Anh, theo khung năng lực 6 bậc của Việt Nam. Thí sinh nộp chứng chỉ ngoại ngữ bản phô tô công chứng trực tiếp tại Trường hoặc theo đường bưu điện trước 17h00 ngày 31/7/2024 để được xét tuyển. Số điện thoại liên hệ trong giờ hành chính 0985.520.895 (thầy Hiếu).
Tại Cơ sở Vĩnh Phúc
Lưu ý:
- Các thí sinh lưu ý cần thực hiện theo đúng quy chế tuyển sinh đại học năm 2024: Tất cả thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024, đủ điều kiện để được công nhận tốt nghiệp THPT và có tổng điểm xét tuyển (bao gồm cả điểm khu vực và điểm ưu tiên) đạt từ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào nêu trên trở lên đều có thể đăng ký xét tuyển vào UTT. Thí sinh cần ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT với mã trường GTA từ ngày 18/7/2024 đến 17g00 ngày 30/7/2024 (theo hướng dẫn của Bộ GDĐT). Đồng thời, đối với hệ liên kết quốc tế, thí sinh cần bổ sung hồ sơ cần thiết để được công nhận trúng tuyển chính thức theo quy định. Kết quả xét tuyển sẽ được công bố dự kiến trước ngày 19/8/2024.
- Tất cả các ngành/chương trình đào tạo đều xét tuyển bằng các tổ hợp môn:
Mã tổ hợp |
Các môn của tổ hợp xét tuyển |
A00 |
Toán , Vật lý, Hóa học |
A01 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
D01 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
D07 |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
- Điểm chênh lệch giữa các tổ hợp môn xét tuyển: bằng không.
- Riêng đối với thí sinh đã đủ điều kiện trúng tuyển vào UTT theo phương thức xét tuyển học bạ kết hợp và đã nhận được thông báo trúng tuyển có điều kiện của Trường, để chắc chắn được công nhận trúng tuyển chính thức, thí sinh nên đặt ngành đủ điều kiện trúng tuyển mà thí sinh muốn theo học ở thứ tự đầu tiên (nguyện vọng số 1).
C. Điểm chuẩn học bạ Đại học Công nghệ Giao thông vận tải 2024 - Đợt 2
Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm đại học chính quy theo phương thức xét tuyển học bạ kết hợp, đợt 2 năm 2024. Trong đó, ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng có số điểm cao nhất là 28.50.
Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải thông báo điểm chuẩn xét tuyển sớm theo phương thức xét tuyển học bạ kết hợp, Đợt 2 năm 2024 như sau:
A00 (Toán , Lý, Hóa) ; A01 (Toán, Lý, Anh)
D01 (Toán, Văn, Anh) ; D07(Toán, Hóa, Anh)
Lưu ý:
1) Mức điểm chuẩn nêu trên là điểm trúng tuyển sớm có điều kiện. Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và đăng ký ngành đủ điều kiện trúng tuyển của Trường ở nguyện vọng 1 trên hệ thống xét tuyển chung của Bộ GD&ĐT từ ngày 18/7/2024 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2024 mới trúng tuyển chính thức. Nếu thí sinh không đăng ký ngành đủ điều kiện trúng tuyển ở Trường vào hệ thống của Bộ GD&ĐT đồng nghĩa với việc thí sinh từ bỏ quyền trúng tuyển này. Kết quả xét tuyển đại học được công bố vào ngày 19/8/2024.
2) Thí sinh có điểm xét tuyển (ĐXT) lớn hơn hoặc bằng điểm chuẩn nêu trên thì đủ điều kiện trúng tuyển, trong đó:
ĐXT = M0 + M1+ M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
+ M0: Tổng điểm quy đổi theo chính sách ưu tiên tại thông báo tuyển sinh năm 2024 của Trường.
+ M1, M2, M3: Điểm trung bình của 3 kỳ (học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển, trong đó yêu cầu (M1+ M2 + M3) >=18 điểm.
+ Điểm chênh lệch giữa các tổ hợp: bằng 0
+ Điểm ưu tiên: Bao gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (Đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên, công thức tính mức điểm ưu tiên khu vực thí sinh được hưởng = [(30 - tổng điểm đạt được của thí sinh) / 7,5] x mức điểm ưu tiên được xác định thông thường, làm tròn đến 2 chữ số phần thập phân).
3) Kết quả xét tuyển sớm được Nhà trường xét trên cơ sở dữ liệu do thí sinh đăng ký trên hệ thống xét tuyển của Trường. Do vậy thí sinh chịu hoàn toàn trách nhiệm về thông tin đăng ký trên hệ thống nếu có ảnh hưởng đến kết quả xét tuyển của mình sau này theo quy định.
D. Đại học Công nghệ Giao thông vận tải công bố điểm chuẩn học bạ kết hợp 2024 - Đợt 1
Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm đại học chính quy theo phương thức xét tuyển học bạ kết hợp, Đợt 1 năm 2024 như sau:
THÔNG BÁO ĐIỂM CHUẨN XÉT TUYỂN SỚM ĐẠI HỌC CHÍNH QUY PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN HỌC BẠ KẾT HỢP, ĐỢT 1 NĂM 2024
TT |
Ngành/Chương trình đào tạo |
Mã xét tuyển |
Điểm chuẩn |
1 |
Quản trị Marketing |
GTADCQM2 |
26.00 |
2 |
Quản trị doanh nghiệp |
GTADCQT2 |
25.00 |
3 |
Thương mại điện tử |
GTADCTD2 |
26.00 |
4 |
Hải quan và Logistics |
GTADCHL2 |
25.00 |
5 |
Tài chính doanh nghiệp |
GTADCTN2 |
25.00 |
6 |
Kế toán doanh nghiệp (học tại Vĩnh Phúc) |
GTADCKT1 |
18.00 |
7 |
Kế toán doanh nghiệp |
GTADCKT2 |
24.00 |
8 |
Hệ thống thông tin |
GTADCHT2 |
24.00 |
9 |
Trí tuệ nhân tạo và giao thông thông minh |
GTADCTG2 |
23.00 |
10 |
Công nghệ thông tin (học tại Vĩnh Phúc) |
GTADCTT1 |
18.00 |
11 |
Công nghệ thông tin |
GTADCTT2 |
26.00 |
12 |
CNKT công trình XD dân dụng và công nghiệp |
GTADCDD2 |
20.00 |
13 |
Kiến trúc nội thất |
GTADCKN2 |
20.00 |
14 |
Xây dựng và quản lý hạ tầng đô thị |
GTADCXQ2 |
20.00 |
15 |
CNKT XD Cầu đường bộ (học tại Vĩnh Phúc) |
GTADCCD1 |
18.00 |
16 |
Công nghệ kỹ thuật XD Cầu đường bộ |
GTADCCD2 |
20.00 |
17 |
Hạ tầng giao thông đô thị thông minh |
GTADCCH2 |
20.00 |
18 |
Thanh tra và quản lý công trình giao thông |
GTADCTQ2 |
20.00 |
19 |
CNKT xây dựng Đường sắt - Metro |
GTADCCS2 |
20.00 |
20 |
Xây dựng Cầu – đường sắt |
GTADCDS2 |
20.00 |
21 |
Mô hình thông tin công trình (BIM) trong dự án HTGT |
GTADCBM2 |
20.00 |
22 |
Quản lý, khai thác và bảo trì đường cao tốc |
GTADCBC2 |
20.00 |
23 |
Công nghệ kỹ thuật Cơ khí |
GTADCCK2 |
22.00 |
24 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
GTADCCN2 |
25.00 |
25 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử trên ô tô |
GTADCCO2 |
25.00 |
26 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô và giao thông thông minh |
GTADCOG2 |
24.00 |
27 |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô (học tại Vĩnh Phúc) |
GTADCOT1 |
18.00 |
28 |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
GTADCOT2 |
25.00 |
29 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
GTADCDT2 |
25.00 |
30 |
Công nghệ kỹ thuật vi mạch bán dẫn |
GTADCVM2 |
25.00 |
31 |
Công nghệ và quản lý môi trường |
GTADCMN2 |
20.00 |
32 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
GTADCLG2 |
26.00 |
33 |
Logistics và hạ tầng giao thông |
GTADCLH2 |
24.00 |
34 |
Kinh tế xây dựng |
GTADCKX2 |
23.00 |
35 |
Quản lý xây dựng |
GTADCQX2 |
23.00 |
36 |
Logistics và vận tải đa phương thức |
GTADCVL2 |
24.00 |
37 |
Quản lý và điều hành vận tải đường sắt |
GTADCVS2 |
20.00 |
38 |
Luật |
GTADCLA2 |
24.00 |
39 |
Ngôn ngữ Anh |
GTADCEN2 |
24.00 |
40 |
Công nghệ thông tin (tăng cường tiếng Anh) |
GTADATT2 |
24.00 |
41 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (tăng cường tiếng Nhật, định hướng thực tập và làm việc tại Nhật Bản) |
GTADNLG2 |
23.00 |
42 |
Công nghệ kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (tăng cường tiếng Nhật, định hướng thực tập và làm việc tại Nhật Bản) |
GTADNDT2 |
23.00 |
43 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng Cầu đường bộ (tăng cường tiếng Nhật, định hướng thực tập và làm việc tại Nhật Bản) |
GTADNCD2 |
20.00 |
44 |
Công nghệ thông tin – ĐH Công nghệ thông tin và quản lý Ba Lan- UITM cấp bằng. (Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương với trình độ bậc 4 tiếng Anh, theo khung năng lực 6 bậc của Việt Nam) |
GTADKTT2 |
20.00 |
45 |
Logistics - Trường Đại học Tongmyong - Hàn Quốc cấp bằng. (Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương với trình độ bậc 4 tiếng Anh, theo khung năng lực 6 bậc của Việt Nam) |
GTADKLG2 |
20.00 |
Tổ hợp môn xét tuyển:
A00(Toán , Lý, Hóa)
A01(Toán, Lý, Anh)
D01(Toán, Văn, Anh)
D07(Toán, Hóa, Anh)
Lưu ý:
1) Mức điểm chuẩn nêu trên là điểm trúng tuyển sớm có điều kiện. Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và phải đăng ký ngành đủ điều kiện trúng tuyển của Trường ở nguyện vọng 1 trên hệ thống xét tuyển chung của Bộ GD&ĐT từ ngày 18/7/2024 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2024 mới trúng tuyển chính thức. Nếu thí sinh không đăng ký ngành đủ điều kiện trúng tuyển ở Trường vào hệ thống của Bộ GD&ĐT đồng nghĩa với việc thí sinh từ bỏ quyền trúng tuyển này. Kết quả xét tuyển đại học được công bố vào ngày 19/8/2024.
2) Thí sinh có điểm xét tuyển (ĐXT) lớn hơn hoặc bằng điểm chuẩn nêu trên thì đủ điều kiện trúng tuyển, trong đó:
ĐXT = M0 + M1+ M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
+ M0: Tổng điểm quy đổi theo chính sách ưu tiên tại thông báo tuyển sinh năm 2024 của Trường.
+ M1, M2, M3: Điểm trung bình cộng của 3 kỳ (học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
+ Điểm chênh lệch giữa các tổ hợp: bằng 0
+ Điểm ưu tiên: Bao gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (Đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên, công thức tính mức điểm ưu tiên khu vực thí sinh được hưởng = [(30 - tổng điểm đạt được của thí sinh)/7,5] x mức điểm ưu tiên được xác định thông thường, làm tròn đến 2 chữ số phần thập phân).
3) Kết quả xét tuyển sớm được Nhà trường xét trên cơ sở dữ liệu do thí sinh đăng ký trên hệ thống xét tuyển của Trường. Do vậy thí sinh chịu hoàn toàn trách nhiệm về thông tin đăng ký trên hệ thống nếu có ảnh hưởng đến kết quả xét tuyển của mình sau này theo quy định.
4) Thí sinh tra cứu kết quả xét tuyển tại trang thông tin tuyển sinh của Trường theo địa chỉ: xettuyen.utt.edu.vn (mục tra cứu). Nguyện vọng nào trúng tuyển sẽ có chữ (Trúng tuyển) ở bên cạnh nguyện vọng; nguyện vọng không trúng tuyển không có chữ (Trúng tuyển)
5) Thí sinh có nhu cầu phúc khảo kết quả xét tuyển thì điền thông tin phúc khảo tại đây (https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSfNfMFA0GpOxg0Hf7ybFfa-qIPlrMtm8yd59wShCjiQbAzD3Q/viewform) đến 17giờ 00 ngày 10/5/2024. Kết quả phúc khảo được công bố vào ngày 15/5/2024.