
Điểm chuẩn Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng năm 2025 mới nhất
Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2025. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
I. Điểm chuẩn Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng năm 2025 mới nhất
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7310101S | Kinh tế - Chương trình Kinh tế (S - Tiêu chuẩn) | A00; A01; D01; D07; X25; X26 | 20 | |
2 | 7310107S | Thống kê kinh tế - Chương trình Thống kê kinh tế (S - Tiêu chuẩn) | A00; A01; D01; D07; X25; X26 | 20 | |
3 | 7310205S | Quản lý nhà nước - Chương trình Quản lý nhà nước (S - Tiêu chuẩn) | A00; A01; D01; D07; X25; X26 | 20 | |
4 | 7340101S | Quản trị kinh doanh - Chương trình Quản trị kinh doanh (S - Tiêu chuẩn) | A00; A01; D01; D07; X25; X26 | 21 | |
5 | 7340115S | Marketing - Chương trình Marketing (S - Tiêu chuẩn) | A00; A01; D01; D07; X25; X26 | 22.5 | |
6 | 7340120S | Kinh doanh quốc tế - Chương trình Kinh doanh quốc tế (S - Tiêu chuẩn) | A00; A01; D01; D07; X25; X26 | 24 | |
7 | 7340121S | Kinh doanh thương mại - Chương trình Kinh doanh thương mại (S - Tiêu chuẩn) | A00; A01; D01; D07; X25; X26 | 21 | |
8 | 7340122S | Thương mại điện tử - Chương trình Thương mại điện tử (S - Tiêu chuẩn) | A00; A01; D01; D07; X25; X26 | 22 | |
9 | 7340201S | Tài chính - Ngân hàng - Chương trình Tài chính - Ngân hàng (S - Tiêu chuẩn) | A00; A01; D01; D07; X25; X26 | 20.25 | |
10 | 7340205S | Công nghệ tài chính - Chương trình Công nghệ tài chính (S - Tiêu chuẩn) | A00; A01; D01; D07; X25; X26 | 21.5 | |
11 | 7340301S | Kế toán - Chương trình Kế toán (S - Tiêu chuẩn) | A00; A01; D01; D07; X25; X26 | 20.25 | |
12 | 7340302S | Kiểm toán - Chương trình Kiểm toán (S - Tiêu chuẩn) | A00; A01; D01; D07; X25; X26 | 20.25 | |
13 | 7340404S | Quản trị nhân lực - Chương trình Quản trị nguồn nhân lực (S - Tiêu chuẩn) | A00; A01; D01; D07; X25; X26 | 20.5 | |
14 | 7340405S | Hệ thống thông tin quản lý - Chương trình Hệ thống thông tin quản lý (S - Tiêu chuẩn) | A00; A01; D01; D07; X25; X26 | 20 | |
15 | 7380101S | Luật - Chương trình Luật (S - Tiêu chuẩn) | A00; A01; D01; D07; X25; X26 | 20 | |
16 | 7380107S | Luật kinh tế - Chương trình Luật Kinh tế (S - Tiêu chuẩn) | A00; A01; D01; D07; X25; X26 | 20 | |
17 | 7460108S | Khoa học dữ liệu - Chương trình Khoa học dữ liệu (S - Tiêu chuẩn) | A00; A01; D01; D07; X25; X26 | 21 | |
18 | 7810103S | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Chương trình Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (S - Tiêu chuẩn) | A00; A01; D01; D07; X25; X26 | 20 | |
19 | 7810201S | Quản trị khách sạn - Chương trình Quản trị khách sạn (S - Tiêu chuẩn) | A00; A01; D01; D07; X25; X26 | 20 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7310101P | Kinh tế - Chương trình Kinh tế quốc tế (P - Bán phần tiếng Anh) | A00; A01; D01; D07; X25; X26 | 23 | Điểm đã quy đổi |
2 | 7340101P | Quản trị kinh doanh - Chương trình Quản trị kinh doanh (P - Bán phần tiếng Anh) | A00; A01; D01; D07; X25; X26 | 24 | Điểm đã quy đổi |
3 | 7340115E | Marketing - Chương trình Marketing số (E - Toàn phần tiếng Anh) | A00; A01; D01; D07; X25; X26 | 27 | Điểm đã quy đổi |
4 | 7340115P | Marketing - Chương trình Marketing (P - Bán phần tiếng Anh) | A00; A01; D01; D07; X25; X26 | 24.5 | Điểm đã quy đổi |
5 | 7340120E | Kinh doanh quốc tế - Chương trình Ngoại thương (E - Toàn phần tiếng Anh) | A00; A01; D01; D07; X25; X26 | 27 | Điểm đã quy đổi |
6 | 7340120P | Kinh doanh quốc tế - Chương trình Kinh doanh giao nhận và vận tải quốc tế (P - Bán phần tiếng Anh) | A00; A01; D01; D07; X25; X26 | 26 | Điểm đã quy đổi |
7 | 7340122E | Thương mại điện tử - Chương trình Thương mại điện tử (E - Toàn phần tiếng Anh) | A00; A01; D01; D07; X25; X26 | 26 | Điểm đã quy đổi |
8 | 7340201P | Tài chính - Ngân hàng - Chương trình Tài chính - Ngân hàng (P - Bán phần tiếng Anh) | A00; A01; D01; D07; X25; X26 | 23 | Điểm đã quy đổi |
9 | 7340205P | Công nghệ tài chính - Chương trình Công nghệ tài chính (P - Bán phần tiếng Anh) | A00; A01; D01; D07; X25; X26 | 24 | Điểm đã quy đổi |
10 | 7340301P | Kế toán - Chương trình Kế toán tích hợp chương trình quốc tế ICAEW (P - Bán phần tiếng Anh) | A00; A01; D01; D07; X25; X26 | 23 | Điểm đã quy đổi |
11 | 7340302P | Kiểm toán - Chương trình Kiểm toán tích hợp chương trình quốc tế ACCA (P - Bán phần tiếng Anh) | A00; A01; D01; D07; X25; X26 | 25 | Điểm đã quy đổi |
12 | 7340404P | Quản trị nhân lực - Chương trình Quản trị nguồn nhân lực (P - Bán phần tiếng Anh) | A00; A01; D01; D07; X25; X26 | 23.5 | Điểm đã quy đổi |
13 | 7340405P | Hệ thống thông tin quản lý - Chương trình Trí tuệ nhân tạo trong kinh doanh (P - Bán phần tiếng Anh) | A00; A01; D01; D07; X25; X26 | 23 | Điểm đã quy đổi |
14 | 7380107P | Luật kinh tế - Chương trình Luật thương mại quốc tế (P - Bán phần tiếng Anh) | A00; A01; D01; D07; X25; X26 | 25 | Điểm đã quy đổi |
15 | 7810103P | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Chương trình Quản trị kinh doanh du lịch (P - Bán phần tiếng Anh) | A00; A01; D01; D07; X25; X26 | 23 | Điểm đã quy đổi |
16 | 7810201P | Quản trị khách sạn - Chương trình Quản trị khách sạn (P - Bán phần tiếng Anh) | A00; A01; D01; D07; X25; X26 | 23 |
Điểm đã quy đổi |
3. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm ĐGNL HCM năm 2025
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7310101P | Kinh tế - Chương trình Kinh tế quốc tế (P - Bán phần tiếng Anh) | 659 | ||
2 | 7310101S | Kinh tế - Chương trình Kinh tế (S - Tiêu chuẩn) | 751 | ||
3 | 7310107S | Thống kê kinh tế - Chương trình Thống kê kinh tế (S - Tiêu chuẩn) | 751 | ||
4 | 7310205S | Quản lý nhà nước - Chương trình Quản lý nhà nước (S - Tiêu chuẩn) | 751 | ||
5 | 7340101P | Quản trị kinh doanh - Chương trình Quản trị kinh doanh (P - Bán phần tiếng Anh) | 699 | ||
6 | 7340101S | Quản trị kinh doanh - Chương trình Quản trị kinh doanh (S - Tiêu chuẩn) | 818 | ||
7 | 7340115E | Marketing - Chương trình Marketing số (E - Toàn phần tiếng Anh) | 820 | ||
8 | 7340115P | Marketing - Chương trình Marketing (P - Bán phần tiếng Anh) | 719 | ||
9 | 7340115S | Marketing - Chương trình Marketing (S - Tiêu chuẩn) | 902 | ||
10 | 7340120E | Kinh doanh quốc tế - Chương trình Ngoại thương (E - Toàn phần tiếng Anh) | 820 | ||
11 | 7340120P | Kinh doanh quốc tế - Chương trình Kinh doanh giao nhận và vận tải quốc tế (P - Bán phần tiếng Anh) | 780 | ||
12 | 7340120S | Kinh doanh quốc tế - Chương trình Kinh doanh quốc tế (S - Tiêu chuẩn) | 968 | ||
13 | 7340121S | Kinh doanh thương mại - Chương trình Kinh doanh thương mại (S - Tiêu chuẩn) | 818 | ||
14 | 7340122E | Thương mại điện tử - Chương trình Thương mại điện tử (E - Toàn phần tiếng Anh) | 780 | ||
15 | 7340122S | Thương mại điện tử - Chương trình Thương mại điện tử (S - Tiêu chuẩn) | 876 | ||
16 | 7340201P | Tài chính - Ngân hàng - Chương trình Tài chính - Ngân hàng (P - Bán phần tiếng Anh) | 659 | ||
17 | 7340201S | Tài chính - Ngân hàng - Chương trình Tài chính - Ngân hàng (S - Tiêu chuẩn) | 771 | ||
18 | 7340205P | Công nghệ tài chính - Chương trình Công nghệ tài chính (P - Bán phần tiếng Anh) | 699 | ||
19 | 7340205S | Công nghệ tài chính - Chương trình Công nghệ tài chính (S - Tiêu chuẩn) | 846 | ||
20 | 7340301P | Kế toán - Chương trình Kế toán tích hợp chương trình quốc tế ICAEW (P - Bán phần tiếng Anh) | 659 | ||
21 | 7340301S | Kế toán - Chương trình Kế toán (S - Tiêu chuẩn) | 771 | ||
22 | 7340302P | Kiểm toán - Chương trình Kiểm toán tích hợp chương trình quốc tế ACCA (P - Bán phần tiếng Anh) | 739 | ||
23 | 7340302S | Kiểm toán - Chương trình Kiểm toán (S - Tiêu chuẩn) | 771 | ||
24 | 7340404P | Quản trị nhân lực - Chương trình Quản trị nguồn nhân lực (P - Bán phần tiếng Anh) | 679 | ||
25 | 7340404S | Quản trị nhân lực - Chương trình Quản trị nguồn nhân lực (S - Tiêu chuẩn) | 786 | ||
26 | 7340405P | Hệ thống thông tin quản lý - Chương trình Trí tuệ nhân tạo trong kinh doanh (P - Bán phần tiếng Anh) | 659 | ||
27 | 7340405S | Hệ thống thông tin quản lý - Chương trình Hệ thống thông tin quản lý (S - Tiêu chuẩn) | 751 | ||
28 | 7380101S | Luật - Chương trình Luật (S - Tiêu chuẩn) | 751 | ||
29 | 7380107P | Luật kinh tế - Chương trình Luật thương mại quốc tế (P - Bán phần tiếng Anh) | 739 | ||
30 | 7380107S | Luật kinh tế - Chương trình Luật Kinh tế (S - Tiêu chuẩn) | 751 | ||
31 | 7460108S | Khoa học dữ liệu - Chương trình Khoa học dữ liệu (S - Tiêu chuẩn) | 818 | ||
32 | 7810103P | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Chương trình Quản trị kinh doanh du lịch (P - Bán phần tiếng Anh) | 659 | ||
33 | 7810103S | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Chương trình Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (S - Tiêu chuẩn) | 751 | ||
34 | 7810201P | Quản trị khách sạn - Chương trình Quản trị khách sạn (P - Bán phần tiếng Anh) | 659 | ||
35 | 7810201S | Quản trị khách sạn - Chương trình Quản trị khách sạn (S - Tiêu chuẩn) | 751 |
4. Phương thức xét tuyển năm 2025
1. Điểm thi THPT
1.1 Đối tượng
Năm 2025, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng tuyển sinh và tổ chức đào tạo theo 03 loại hình (3) Tiêu chuẩn với đối tượng 5B: Thí sinh có điểm xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển.
1.2 Điều kiện xét tuyển
Ngưỡng đảm bảo chất lượng (Điểm sàn): 20 điểm
1.3 Quy chế
1) Điểm xét tuyển
ĐIỂM XÉT TUYỂN = ĐIỂM QUY ĐỔI + ĐIỂM CỘNG (NẾU CÓ) + ĐIỂM ƯU TIÊN (NẾU CÓ)
(Điểm xét tuyển theo thang 30 và được làm tròn hai (02) chữ số thập phân)
Điểm quy đổi = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3
(Điểm quy đổi được làm tròn hai (02) chữ số thập phân)
Trong đó:
+ Điểm từng môn trong tổ hợp xét tuyển thí sinh đăng ký lấy từ kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025. Điểm từng môn được làm tròn hai (02) chữ số thập phân)
+ Điểm cộng: Điểm cộng cho những thí sinh có thành tích học tập trong chương trình THPT, gồm Danh hiệu “Học sinh Xuất sắc” hoặc Danh hiệu “Học sinh Giỏi” cả 3 năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12.
• Tổng điểm cộng không quá 10% thang điểm 30.
• Việc quy đổi Điểm cộng dựa trên Mức điểm cộng sẽ được hướng dẫn sau. Xem Mức điểm cộng ở Bảng 4.
BẢNG 4: Mức điểm cộng đối với thí sinh đoạt Danh hiệu “Học sinh Xuất sắc” hoặc “Học sinh Giỏi” cả 3 năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12
Thành tích học tập | Mức điểm cộng |
3 năm liền đoạt Danh hiệu Học sinh xuất sắc (Lớp 10, Lớp 11, Lớp 12: Học sinh xuất sắc) |
2,0 |
3 năm đoạt danh hiệu Học sinh xuất sắc/Học sinh Giỏi | 1,5 |
2) Tổ hợp xét tuyển
Trường sử dụng 06 tổ hợp xét tuyển:
- A00 (Toán, Vật lý, Hóa học);
- A01 (Toán, Vật lý , Tiếng Anh);
- D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh);
- D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh);
- X25 (Toán, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tiếng Anh);
- X26 (Toán, Tin học, Tiếng Anh).
3) Lưu ý
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo điểm xét tuyển của từng chương trình cho từng loại hình đào tạo.
- Trong trường hợp không tuyển sinh hết chỉ tiêu dành cho từng chương trình ở một loại hình đào tạo, chỉ tiêu còn lại sẽ được chuyển sang loại hình đào tạo còn lại theo thứ tự ưu tiên cho loại hình đào ạo Toàn phần tiếng Anh, Bán phần tiếng Anh và Tiêu chuẩn.
- Đối với những chương trình có nhiều chuyên ngành, sau khi thí sinh trúng tuyển và nhập học, thí sinh sẽ lựa chọn chuyên ngành mong muốn học trong cùng một loại hình đào tạo. Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu số lượng trúng tuyển vào chuyên ngành lớn hơn hoặc bằng 15. Trong trường hợp dưới 15, thí sinh sẽ được phép đăng ký chuyển sang chuyên ngành khác trong cùng một loại hình đào tạo.
- Đối với các thí sinh có bằng tốt nghiệp THPT của nước ngoài đã được công nhận trình độ tương đương, trongtrường hợp bảng điểm THPT của thí sinh có môn học khác với tổhợp xét tuyển và thang điểm khác với thang điểm 10, việc chọn môn tương đương và quy đổi điểm do HĐTS quyết định.
2. Điểm học bạ
2.1 Đối tượng
Năm 2025, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng tuyển sinh và tổ chức đào tạo theo 03 loại hình, gồm: (1) Toàn phần tiếng Anh, (2) Bán phần tiếng Anh đối với đối tượng 5A: Thí sinh có năng lực tiếng Anh theo quy định (Bảng 1) và có điểm xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển.
2.2 Điều kiện xét tuyển
1) Loại hình Toàn phần Tiếng Anh
- Thí sinh có Chứng chỉ IELTS từ 5,5 điểm trở lên hoặc tương đương (xem tham chiếu tương đương ở Bảng 2); hoặc
- Đoạt từ Giải Ba môn Tiếng Anh trong kỳ thi học sinh giỏi trung học phổ thông cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (chương trình dành cho học sinh lớp 12).
2) Loại hình Bán phần Tiếng Anh
- Thí sinh có Chứng chỉ IELTS từ 4,0 điểm trở lên hoặc tương đương (xem tham chiếu tương đương ở Bảng 2); hoặc
- Đoạt từ Giải Khuyến khích môn Tiếng Anh trong kỳ thi học sinh giỏi trung học phổ thông cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (chương trình dành cho học sinh lớp 12).
3) Ngưỡng đảm bảo chất lượng (Điểm sàn): 20 điểm
2.3 Quy chế
1) Điểm xét tuyển
ĐIỂM XÉT TUYỂN ĐIỂM XÉT TUYỂN = ĐIỂM QUY ĐỔI + ĐIỂM CỘNG (NẾU CÓ) + ĐIỂM ƯU TIÊN (NẾU CÓ)
(Điểm xét tuyển theo thang 30 và được làm tròn hai (02) chữ số thập phân)
Điểm quy đổi = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3
(Điểm quy đổi được làm tròn hai (02) chữ số thập phân)
Trong đó:
+ Điểm từng môn: Điểm môn 1, Điểm môn 2, và Điểm môn 3, gọi là môn A được tính như sau:
Điểm môn A = (Điểm trung bình chung môn A cả năm lớp 10 + Điểm trung bình chung môn A cả năm lớp 11 + Điểm trung bình chung môn A cả năm lớp 12)/3
* Lưu ý: Điểm từng môn lấy từ kết quả học tập trong chương trình THPT các năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 (điểm học bạ). Điểm môn A được làm tròn hai (02) chữ số thập phân.
+ Điểm cộng: Điểm cộng cho những thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh; hoặc đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Tiếng Anh do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển; hoặc đoạt giải môn Tiếng Anh trong kỳ thi học sinh giỏi THPT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (chương trình dành cho học sinh lớp 12).
Nếu thí sinh vừa có chứng chỉ tiếng Anh vừa đoạt giải môn tiếng Anh trong các kỳ thi ở trên, Trường chỉ lấy điểm cộng cao nhất trong các điểm cộng của thí sinh được hưởng (Không cộng dồn cho các thành tích đạt được).
Tổng điểm cộng không quá 10% trên thang điểm 30.
Việc quy đổi Điểm cộng dựa trên Mức điểm cộng sẽ được hướng dẫn sau. Xem Mức điểm cộng ở Bảng 2 và Bảng 3.
Mức điểm cộng đối với thí sinh đoạt Giải khuyến khích môn Tiếng Anh trong Kỳ thi Học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc đoạt các giải môn Tiếng Anh trong kỳ thi học sinh giỏi THPT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung
Thành tích tiếng Anh | Mức điểm cộng |
Giải khuyến khích quốc gia hoặc Giải Nhất cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương | 3,0 |
Giải Nhì cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương | 2,5 |
Giải Ba cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương | 2,0 |
Giải Khuyến khích cấp tỉnh/thành phố | 1,0 |
2) Tổ hợp xét tuyển
Trường sử dụng 06 tổ hợp xét tuyển:
- A00 (Toán, Vật lý, Hóa học);
- A01 (Toán, Vật lý , Tiếng Anh);
- D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh);
- D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh);
- X25 (Toán, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tiếng Anh);
- X26 (Toán, Tin học, Tiếng Anh).
3) Lưu ý
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo điểm xét tuyển của từng chương trình cho từng loại hình đào tạo.
- Trong trường hợp không tuyển sinh hết chỉ tiêu dành cho từng chương trình ở một loại hình đào tạo, chỉ tiêu còn lại sẽ được chuyển sang loại hình đào tạo còn lại theo thứ tự ưu tiên cho loại hình đào ạo Toàn phần tiếng Anh, Bán phần tiếng Anh và Tiêu chuẩn.
- Đối với những chương trình có nhiều chuyên ngành, sau khi thí sinh trúng tuyển và nhập học, thí sinh sẽ lựa chọn chuyên ngành mong muốn học trong cùng một loại hình đào tạo. Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu số lượng trúng tuyển vào chuyên ngành lớn hơn hoặc bằng 15. Trong trường hợp dưới 15, thí sinh sẽ được phép đăng ký chuyển sang chuyên ngành khác trong cùng một loại hình đào tạo.
- Đối với các thí sinh có bằng tốt nghiệp THPT của nước ngoài đã được công nhận trình độ tương đương, trongtrường hợp bảng điểm THPT của thí sinh có môn học khác với tổhợp xét tuyển và thang điểm khác với thang điểm 10, việc chọn môn tương đương và quy đổi điểm do HĐTS quyết định.
3. Điểm ĐGNL HCM
3.1 Đối tượng
Năm 2025, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng tuyển sinh và tổ chức đào tạo theo 03 loại hình, gồm: (1) Toàn phần tiếng Anh, (2) Bán phần tiếng Anh và (3) Tiêu chuẩn đới với Đối tượng 4: Thí sinh có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHQG TP HCM) năm 2025.
3.2 Điều kiện xét tuyển
1) Loại hình Toàn phần Tiếng Anh
- Thí sinh có Chứng chỉ IELTS từ 5,5 điểm trở lên hoặc tương đương (xem tham chiếu tương đương ở Bảng 2); hoặc
- Đoạt từ Giải Ba môn Tiếng Anh trong kỳ thi học sinh giỏi trung học phổ thông cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (chương trình dành cho học sinh lớp 12).
2) Loại hình Bán phần Tiếng Anh
- Thí sinh có Chứng chỉ IELTS từ 4,0 điểm trở lên hoặc tương đương (xem tham chiếu tương đương ở Bảng 2); hoặc
- Đoạt từ Giải Khuyến khích môn Tiếng Anh trong kỳ thi học sinh giỏi trung học phổ thông cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (chương trình dành cho học sinh lớp 12).
3) Ngưỡng đảm bảo chất lượng (Điểm sàn): 20 điểm
3.3 Quy chế
1) Điểm xét tuyển
ĐIỂM XÉT TUYỂN ĐIỂM XÉT TUYỂN = ĐIỂM QUY ĐỔI + ĐIỂM CỘNG (NẾU CÓ) + ĐIỂM ƯU TIÊN (NẾU CÓ)
(Điểm xét tuyển theo thang 30 và được làm tròn hai (02) chữ số thập phân)
Điểm quy đổi sẽ có hướng dẫn sau
+ Điểm cộng:
a) Loại hình Toàn phần tiếng Anh và bán phần tiếng Anh
Điểm cộng cho những thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh; hoặc đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Tiếng Anh do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển; hoặc đoạt giải môn Tiếng Anh trong kỳ thi học sinh giỏi THPT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (chương trình dành cho học sinh lớp 12).
Nếu thí sinh vừa có chứng chỉ tiếng Anh vừa đoạt giải môn tiếng Anh trong các kỳ thi ở trên, Trường chỉ lấy điểm cộng cao nhất trong các điểm cộng của thí sinh được hưởng (Không cộng dồn cho các thành tích đạt được).
Tổng điểm cộng không quá 10% trên thang điểm 30.
Mức điểm cộng đối với thí sinh đoạt Giải khuyến khích môn Tiếng Anh trong Kỳ thi Học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc đoạt các giải môn Tiếng Anh trong kỳ thi học sinh giỏi THPT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung
Thành tích tiếng Anh | Mức điểm cộng |
Giải khuyến khích quốc gia hoặc Giải Nhất cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương | 3,0 |
Giải Nhì cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương | 2,5 |
Giải Ba cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương | 2,0 |
Giải Khuyến khích cấp tỉnh/thành phố | 1,0 |
b) Loại hình tiêu chuẩn
Điểm cộng cho những thí sinh có thành tích học tập trong chương trình THPT, gồm Danh hiệu “Học sinh Xuất sắc” hoặc Danh hiệu “Học sinh Giỏi” cả 3 năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12.
• Tổng điểm cộng không quá 10% thang điểm 30.
• Việc quy đổi Điểm cộng dựa trên Mức điểm cộng sẽ được hướng dẫn sau. Xem Mức điểm cộng ở Bảng 4.
BẢNG 4: Mức điểm cộng đối với thí sinh đoạt Danh hiệu “Học sinh Xuất sắc” hoặc “Học sinh Giỏi” cả 3 năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12
Thành tích học tập | Mức điểm cộng |
3 năm liền đoạt Danh hiệu Học sinh xuất sắc (Lớp 10, Lớp 11, Lớp 12: Học sinh xuất sắc) |
2,0 |
3 năm đoạt danh hiệu Học sinh xuất sắc/Học sinh Giỏi | 1,5 |
2) Lưu ý
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo điểm xét tuyển của từng chương trình cho từng loại hình đào tạo.
- Trong trường hợp không tuyển sinh hết chỉ tiêu dành cho từng chương trình ở một loại hình đào tạo, chỉ tiêu còn lại sẽ được chuyển sang loại hình đào tạo còn lại theo thứ tự ưu tiên cho loại hình đào ạo Toàn phần tiếng Anh, Bán phần tiếng Anh và Tiêu chuẩn.
- Đối với những chương trình có nhiều chuyên ngành, sau khi thí sinh trúng tuyển và nhập học, thí sinh sẽ lựa chọn chuyên ngành mong muốn học trong cùng một loại hình đào tạo. Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu số lượng trúng tuyển vào chuyên ngành lớn hơn hoặc bằng 15. Trong trường hợp dưới 15, thí sinh sẽ được phép đăng ký chuyển sang chuyên ngành khác trong cùng một loại hình đào tạo.
- Đối với các thí sinh có bằng tốt nghiệp THPT của nước ngoài đã được công nhận trình độ tương đương, trongtrường hợp bảng điểm THPT của thí sinh có môn học khác với tổhợp xét tuyển và thang điểm khác với thang điểm 10, việc chọn môn tương đương và quy đổi điểm do HĐTS quyết định.
4.1 Đối tượng
Chương trình cử nhân chính quy của trường xét tuyển lần lượt theo các đối tượng sau:
Đối tượng 1: Xét tuyển thẳng. Thí sinh đoạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, quốc tế bậc THPT và những thí sinh đủ điều kiện khác được xét tuyển thẳng theo Quy định của Bộ GD&ĐT.
Các đối tượng xét tuyển thẳng gồm:
a. Thí sinh là Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc vào tất cả các ngành của Trường.
b. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; đã tốt nghiệp THPT năm 2025 vào tất cả các chương trình của Trường.
c. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Tin học, Lịch sử, Địa lý trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; tốt nghiệp THPT năm 2025. Cụ thể: - Thí sinh đoạt giải một trong các môn Toán, Vật lý, Hoá học, Ngữ Văn, Sinh học, Ngoại
ngữ, Tin học được đăng ký tất cả các chương trình của Trường.
- Thí sinh đoạt giải một trong các môn Lịch sử, Địa lý, được đăng ký các chương trình (1) Luật, (2) Luật kinh tế, (3) Luật thương mại quốc tế, (4) Quản lý nhà nước.
d. Thí sinh thuộc các đối tượng còn lại sẽ được Hội đồng tuyển sinh Trường xem xét, quyết định.
Đối tượng 2: Thí sinh đã tham gia cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình Việt Nam.
Đối tượng 3: Thí sinh đoạt giải Khuyến khích kỳ thi học sinh giỏi cấp Quốc gia, giải Nhất, Nhì, Ba kỳ thi học sinh giỏi THPT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (chương trình dành cho học sinh lớp 12).
- Trường hợp các tỉnh-thành phố trực thuộc trung ương có tổ chức kỳ thi học sinh giỏi riêng cho các khối lớp trung học phổ thông khác nhau, Trường chỉ sử dụng kết quả của kỳ thi học sinh giỏi THPT tổ chức cho khối lớp cao nhất.
- Thí sinh đoạt giải một trong các môn Toán, Vật lý, Hoá học, Ngữ Văn, Sinh học, Ngoại ngữ, Tin học, Giáo dục Kinh tế & Pháp luật được đăng ký tất cả các chương trình của Trường.
- Thí sinh đoạt giải một trong các môn Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân được đăng ký các chương trình (1) Luật, (2) Luật kinh tế, (3) Luật thương mại quốc tế, (4) Quản lý nhà nước.
4.2 Điều kiện xét tuyển
1) Loại hình Toàn phần Tiếng Anh
- Thí sinh có Chứng chỉ IELTS từ 5,5 điểm trở lên hoặc tương đương (xem tham chiếu tương đương ở Bảng 2); hoặc
- Đoạt từ Giải Ba môn Tiếng Anh trong kỳ thi học sinh giỏi trung học phổ thông cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (chương trình dành cho học sinh lớp 12).
2) Loại hình Bán phần Tiếng Anh
- Thí sinh có Chứng chỉ IELTS từ 4,0 điểm trở lên hoặc tương đương (xem tham chiếu tương đương ở Bảng 2); hoặc
- Đoạt từ Giải Khuyến khích môn Tiếng Anh trong kỳ thi học sinh giỏi trung học phổ thông cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (chương trình dành cho học sinh lớp 12).
3) Ngưỡng đảm bảo chất lượng (Điểm sàn): 20 điểm
4.3 Quy chế
1) Điểm xét tuyển
ĐIỂM XÉT TUYỂN ĐIỂM XÉT TUYỂN = ĐIỂM QUY ĐỔI + ĐIỂM CỘNG (NẾU CÓ) + ĐIỂM ƯU TIÊN (NẾU CÓ)
(Điểm xét tuyển theo thang 30 và được làm tròn hai (02) chữ số thập phân)
Trong đó:
+ Điểm quy đổi
- Đối tượng 2:
- Cuộc thi Năm-Quý: 30 điểm;
- Cuộc thi Tháng: 29 điểm;
- Cuộc thi Tuần: 28 điểm.
- Đối tượng 3:
- Đoạt Giải KKQG/Nhất: 27 điểm;
- Đoạt Giải Nhì: 26 điểm;
- Đoạt Giải Ba: 25 điểm.
+ Điểm cộng:
a) Loại hình Toàn phần tiếng Anh và bán phần tiếng Anh
Điểm cộng cho những thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh; hoặc đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Tiếng Anh do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển; hoặc đoạt giải môn Tiếng Anh trong kỳ thi học sinh giỏi THPT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (chương trình dành cho học sinh lớp 12).
- Nếu thí sinh vừa có chứng chỉ tiếng Anh vừa đoạt giải môn tiếng Anh trong các kỳ thi ở trên, Trường chỉ lấy điểm cộng cao nhất trong các điểm cộng của thí sinh được hưởng (Không cộng dồn cho các thành tích đạt được).
- Tổng điểm cộng không quá 10% trên thang điểm 30.
Mức điểm cộng đối với thí sinh đoạt Giải khuyến khích môn Tiếng Anh trong Kỳ thi Học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc đoạt các giải môn Tiếng Anh trong kỳ thi học sinh giỏi THPT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung
Thành tích tiếng Anh | Mức điểm cộng |
Giải khuyến khích quốc gia hoặc Giải Nhất cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương | 3,0 |
Giải Nhì cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương | 2,5 |
Giải Ba cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương | 2,0 |
Giải Khuyến khích cấp tỉnh/thành phố | 1,0 |
b) Loại hình tiêu chuẩn
Điểm cộng cho những thí sinh có thành tích học tập trong chương trình THPT, gồm Danh hiệu “Học sinh Xuất sắc” hoặc Danh hiệu “Học sinh Giỏi” cả 3 năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12.
• Tổng điểm cộng không quá 10% thang điểm 30.
• Việc quy đổi Điểm cộng dựa trên Mức điểm cộng sẽ được hướng dẫn sau. Xem Mức điểm cộng ở Bảng 4.
BẢNG 4: Mức điểm cộng đối với thí sinh đoạt Danh hiệu “Học sinh Xuất sắc” hoặc “Học sinh Giỏi” cả 3 năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12
Thành tích học tập | Mức điểm cộng |
3 năm liền đoạt Danh hiệu Học sinh xuất sắc (Lớp 10, Lớp 11, Lớp 12: Học sinh xuất sắc) |
2,0 |
3 năm đoạt danh hiệu Học sinh xuất sắc/Học sinh Giỏi | 1,5 |
2) Tổ hợp xét tuyển
Trường sử dụng 06 tổ hợp xét tuyển:
- A00 (Toán, Vật lý, Hóa học);
- A01 (Toán, Vật lý , Tiếng Anh);
- D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh);
- D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh);
- X25 (Toán, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tiếng Anh);
- X26 (Toán, Tin học, Tiếng Anh).
3) Lưu ý
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo điểm xét tuyển của từng chương trình cho từng loại hình đào tạo.
- Trong trường hợp không tuyển sinh hết chỉ tiêu dành cho từng chương trình ở một loại hình đào tạo, chỉ tiêu còn lại sẽ được chuyển sang loại hình đào tạo còn lại theo thứ tự ưu tiên cho loại hình đào ạo Toàn phần tiếng Anh, Bán phần tiếng Anh và Tiêu chuẩn.
- Đối với những chương trình có nhiều chuyên ngành, sau khi thí sinh trúng tuyển và nhập học, thí sinh sẽ lựa chọn chuyên ngành mong muốn học trong cùng một loại hình đào tạo. Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu số lượng trúng tuyển vào chuyên ngành lớn hơn hoặc bằng 15. Trong trường hợp dưới 15, thí sinh sẽ được phép đăng ký chuyển sang chuyên ngành khác trong cùng một loại hình đào tạo.
- Đối với các thí sinh có bằng tốt nghiệp THPT của nước ngoài đã được công nhận trình độ tương đương, trongtrường hợp bảng điểm THPT của thí sinh có môn học khác với tổhợp xét tuyển và thang điểm khác với thang điểm 10, việc chọn môn tương đương và quy đổi điểm do HĐTS quyết định.
5. Điểm sàn xét tuyển Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng năm 2025
a. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025
b. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào dựa trên kết quả học tập THPT
II. So sánh điểm chuẩn Đại học Bách Khoa Hà Nội 3 năm gần nhất
Điểm chuẩn tăng đều 0.5 điểm mỗi năm, phản ánh xu hướng cạnh tranh cao ở khối kỹ thuật – công nghệ.
Khoa học máy tính luôn là ngành có điểm cao nhất (2025 đạt khoảng 28.5 điểm).
Các ngành kỹ thuật truyền thống (Cơ khí, Ô tô, Hóa học) vẫn giữ mức 25 ± 0.5 điểm, ổn định qua các năm.
Từ 2024, trường áp dụng thêm hình thức tuyển sinh kết hợp kỳ thi đánh giá tư duy, nhưng bảng trên chỉ thể hiện xét điểm THPT để so sánh trực quan.
III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực
Đại học Kinh tế – ĐH Đà Nẵng là trường trọng điểm đào tạo kinh tế – quản trị ở khu vực miền Trung, nổi bật với các ngành Kinh tế đối ngoại, Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng.
Điểm chuẩn năm 2025 dao động từ 18.0 – 23.5, với Kinh tế đối ngoại là ngành cao nhất, cho thấy ngành kinh tế mũi nhọn và thu hút nhiều thí sinh.
So với các trường tư thục khu vực miền Trung như Đại học Đông Á, Duy Tân, điểm chuẩn tương đối cao hơn hoặc tương đương, phản ánh uy tín và chất lượng đào tạo ổn định.
Trường tập trung giảng dạy kết hợp lý thuyết và thực hành, hợp tác doanh nghiệp, đào tạo kỹ năng mềm và cơ hội thực tập quốc tế, giúp sinh viên dễ dàng tiếp cận nghề nghiệp sau tốt nghiệp.
Nhìn chung, DUE là lựa chọn hàng đầu cho thí sinh yêu thích ngành kinh tế, quản trị, tài chính và thương mại, đặc biệt ở khu vực miền Trung.
Phương án tuyển sinh Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng năm 2025 mới nhất
Mã ngành, mã xét tuyển Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng 2025
Học phí Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng năm 2025 - 2026
Điểm chuẩn Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng năm 2025 mới nhất
Điểm chuẩn Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng năm 2024 mới nhất
Điểm chuẩn Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng năm 2023 mới nhất