Câu hỏi:
11/07/2024 4,731Cho tam giác nhọn ABC có các đường cao AD, BE, CF. Chứng minh rằng:
a) ∆BDF ᔕ ∆BAC và ∆CDE ᔕ ∆CAB;
b) BF . BA + CE . CA = BC2.
Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải
Vì AD, BE, CF là các đường cao của tam giác ABC nên AD vuông góc với BC, BE vuông góc với AC, CF vuông góc với AB.
Tam giác BDA vuông ở D và tam giác BFC vuông ở F có:
\(\widehat {ABC}\) chung.
Do đó, ∆BDA ᔕ ∆BFC (góc nhọn). Suy ra \(\frac{{BD}}{{BF}} = \frac{{BA}}{{BC}}\).
Suy ra \(\frac{{BD}}{{BA}} = \frac{{BF}}{{BC}}\).
Xét tam giác BDF và tam giác BAC có:
\(\frac{{BD}}{{BA}} = \frac{{BF}}{{BC}}\)
\(\widehat {ABC}\) chung
Do đó, ∆BDF ᔕ ∆BAC (c.g.c).
Tam giác CDA vuông ở D và tam giác CEB vuông ở E có:
\(\widehat {ACB}\) chung
Do đó, ∆CDA ᔕ ∆CEB (góc nhọn).
Nên \(\frac{{CD}}{{CE}} = \frac{{CA}}{{BC}}\).
Suy ra \(\frac{{CD}}{{CA}} = \frac{{CE}}{{BC}}\).
Tam giác CDE và tam giác CAB có:
\(\frac{{CD}}{{CA}} = \frac{{CE}}{{BC}}\)
\(\widehat {ACB}\) chung
Do đó, ∆CDE ᔕ ∆CAB (c.g.c).
b)
Theo chứng minh phần a ta có:
\(\frac{{BD}}{{BA}} = \frac{{BF}}{{BC}}\) nên BF . BA = BD . BC;
\(\frac{{CD}}{{CA}} = \frac{{CE}}{{BC}}\) nên CE . CA = CD . BC.
Suy ra BF . BA + CE . CA = BD . BC + CD . BC = BC.(BD + CD) = BC . BC = BC2.
Vậy BF . BA + CE . CA = BC2.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho tam giác nhọn ABC có các đường cao AD, BE, CF cắt nhau ở H. Chứng minh rằng:
a) HA . HD = HB . HE = HC . HF;
b) ∆AFC ᔕ ∆AEB và AF . AB = AE . AC;
c) ∆BDF ᔕ ∆EDC và DA là tia phân giác của góc EDF.
Câu 2:
Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Từ H kẻ đường thẳng HE vuông góc với AB (E thuộc AB). Chứng minh rằng:
a) ∆ABC ᔕ ∆HAC và CA2 = CH . CB.
b) \(\frac{{AH}}{{BC}} = \frac{{HE}}{{AB}}\).
Câu 3:
Câu 4:
Cho hình vuông ABCD và M, N lần lượt là trung điểm của AB, BC. Gọi O là giao điểm của CM và DN.
a) Chứng minh rằng CM ⊥ DN.
b) Biết AB = 4 cm, hãy tính diện tích tam giác ONC.
Câu 5:
Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Cho M là một điểm nằm trên cạnh BC (M nằm giữa C và H). Kẻ đường thẳng qua M vuông góc với BC lần lượt cắt AC và tia đối của tia AB tại N và P. Chứng minh rằng:
a) ∆ANP ᔕ ∆HBA và ∆MCN ᔕ ∆MPB;
b) \(\frac{{MB}}{{MC}} \cdot \frac{{NC}}{{NA}} \cdot \frac{{PA}}{{PB}} = 1\).
Câu 6:
Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Gọi M, N lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ H xuống AB và AC. Chứng minh rằng:
a) AM . AB = AH2 và AM . AB = AN . AC.
b) ∆AMN ᔕ ∆ACB.
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán 8 KNTT có đáp án (Đề 1)
10 Bài tập Bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (có lời giải)
10 Bài tập Các bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Pythagore (có lời giải)
10 Bài tập Bài toán thực tiễn liên quan đến thể tích, diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều (có lời giải)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 KNTT Bài 1: Đơn thức có đáp án
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán 8 KNTT có đáp án (Đề 2)
10 Bài tập Bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (có lời giải)
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán 8 CTST có đáp án (Đề 1)
về câu hỏi!