Câu hỏi:

30/09/2025 7 Lưu

Giá trị cực tiểu của hàm số \(y = {x^2}\ln x\)

A. \(\frac{1}{e}\).        
B. \( - \frac{1}{e}\).   
C. \( - \frac{1}{{2e}}\).          
D. \(\frac{1}{{2e}}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Tập xác định của hàm số là \(D = \left( {0\,;\, + \infty } \right)\).

Ta có: \(y' = 2x\ln x + x = x\left( {2\ln x + 1} \right)\), \(y' = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0 \notin D\\2\ln x + 1 = 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \ln x =  - \frac{1}{2}\)\( \Leftrightarrow x = {e^{ - \frac{1}{2}}}\).

Lập bảng biến thiên của hàm số:

Giá trị cực tiểu của hàm số \(y = {x^2}\ln x\) là A. \(\frac{1}{e}\).	B. \( - \frac{1}{e}\).	C. \( - \frac{1}{{2e}}\).	D. \(\frac{1}{{2e}}\). (ảnh 1)

Từ bảng biến thiên, ta có thể suy ra hàm số có giá trị cực tiểu là \( - \frac{1}{{2e}}\) tại \(x = {e^{ - \frac{1}{2}}}\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án: \(4.\)

Xét hàm số \[y = \frac{{{x^2} - 2x + 5}}{{x - 1}}\] trên khoảng \[\left( {1;\infty } \right)\].

Ta có \[\begin{array}{l}y' = \frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 1\\x = 3\end{array} \right.\\\end{array}\] 

Bảng biến thiên

Gọi \[m\] là giá trị nhỏ nhất của hàm số \[y = \frac{{{x^2} - 2x + 5}}{{x - 1}}\] trên khoảng \[\left( {1;\infty } \right)\]. Giá trị của \[m\] bằng bao nhiêu? (ảnh 1)

Suy ra \[m = \mathop {{\rm{min}}}\limits_{\left( {1; + \infty } \right)} y = 4\] khi \(x = 3\).

Lời giải

Điều kiện \(x \ne 1\). Phương trình hoành độ giao điểm của \(d\) và \(\left( C \right)\):

\[\begin{array}{l}\frac{{ - 2x + 1}}{{x - 1}} = mx + 1 \Leftrightarrow \left( {mx + 1} \right)\left( {x - 1} \right) =  - 2x + 1\\ \Leftrightarrow m{x^2} + \left( {3 - m} \right)x - 2 = 0\end{array}\]

Đặt \[g\left( x \right) = m{x^2} + \left( {3 - m} \right)x - 2 = 0\].

\(d\) cắt \(\left( C \right)\) tại hai điểm phân biệt khi phương trình \(g\left( x \right) = 0\) có hai nghiệm phân biệt khác 1.

\(\left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\\Delta  > 0\\g\left( 1 \right) \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\{\left( {3 - m} \right)^2} + 8m > 0\\m + 3 - m - 2 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\{m^2} + 2m + 9 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m \ne 0\).

Vì \(\left\{ \begin{array}{l}m \in Z\\m \in \left[ { - 5;5} \right]\end{array} \right.\) nên \(m \in \left\{ { - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;1;2;3;4;5} \right\}\).

Vậy có \(10\) giá trị.

Câu 4

A. \(y = \frac{{{x^2} + 2x - 2}}{{x - 1}}\).      
B. \(y = \frac{{{x^2} + 2x - 2}}{{x + 1}}\).                 
C. \(y = \frac{{{x^2} + 2x + 2}}{{x - 1}}\).                 
D. \(y = \frac{{{x^2} + 2x + 2}}{{x + 1}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP